230 câu trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm
Tổng hợp 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Theo thống kê từ những thách thức đối với công nghệ phần mềm thì lỗi nhiều nhất là do:
A. Kiểm tra và bảo trì
B. Phân tích yêu cầu
C. Thiết kế
D. Viết Code
-
Câu 2:
Theo một báo cáo của IBM, "31% các dự án bị hủy bỏ trước khi chúng được hoàn thành, 53% vượt dự toán trung bình 189% và cứ mỗi 100 dự án, có 94 dự án khởi động lại". Lý do nào cho số liệu thống kê trên?
A. Thiếu đào tạo đầy đủ về công nghệ phần mềm
B. Thiếu đạo đức phần mềm và sự hiểu biết
C. Quản lý các vấn đề trong công ty
D. Ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế
-
Câu 3:
Từ điển dữ liệu chứa những mô tả của mỗi:
A. Mục cấu hình phần mềm
B. Đối tượng dữ liệu phần mềm
C. Biểu đồ phần mềm
D. Hệ thống ký hiệu phần mềm
-
Câu 4:
"Tập hợp yêu cầu, thiết kế nhanh, xây dựng bản mẫu, đánh giá của khách hàng, làm mịn yêu cầu, sản phẩm cuối cùng." Đây là các pha của mô hình kỹ nghệ phần mềm nào?
A. Mô hình làm bản mẫu
B. Mô hình thác nước
C. Mô hình xoắn ốc
D. Mô hình kỹ thuật thế hệ thứ tư
-
Câu 5:
Một bảng quyết định được dùng:
A. Để tư liệu tất cả những trạng thái phụ thuộc
B. Để hướng dẫn phát triển kế hoạch quản lý dự án
C. Chỉ khi xây dựng hệ chuyên gia
D. Khi một tập phức tạp những điều kiện và hoạt động xuất hiện trong thành phần
-
Câu 6:
Độ đo mức độ bảo trì:
A. Số vấn đề giải quyết trong tháng /tổng số vấn đề phát sinh trong tháng
B. Số lần bảo trì vượt quá tiêu chuẩn thời gian /tổng số lần bảo trì
C. Số lần bảo trì sai sót /tổng số lần bảo trì
D. Thời gian trung trung bình của một lần bảo trì
-
Câu 7:
Use-cases là một kịch bản mà mô tả:
A. Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
D. Những test-case cho sản phẩm phần mềm
-
Câu 8:
Có thể phân loại phần mềm theo cách nào?
A. Phạm vi sử dụng, miền ứng dụng
B. Phần mềm đặt, phần mềm dựng chung
C. Phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng
D. Phần mềm thời gian thực, phần mềm nhúng
-
Câu 9:
Mô hình thiết kế không quan tâm tới:
A. Kiến trúc
B. Dữ liệu
C. Giao diện
D. Phạm vi dự án
-
Câu 10:
Nhằm xác định những mẫu kiến trúc hay kết hợp những mẫu phù hợp nhất cho hệ thống đề nghị, kỹ thuật yêu cầu dùng để khám phá:
A. Giải thuật phức tạp
B. Đặc trưng và ràng buộc
C. Điều khiển và dữ liệu
D. Những mẫu thiết kế
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói đến quá trình thu thập yêu cầu:
A. Yêu cầu rất khó phát hiện
B. Yêu cầu rất dễ bị thay đổi
C. Yêu cầu phải luôn thống nhất
D. Yêu cầu luôn được biết một cách chính xác
-
Câu 12:
Thủ tục phần mềm tập trung vào:
A. Cấp bậc điều khiển trong một cảm nhận trừu tượng hơn
B. Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt
C. Xử lý chi tiết của mỗi tập module
D. Quan hệ giữa điều khiển và thủ tục
-
Câu 13:
Trong chất lượng thiết kế phần mềm, kết dính gom góp là gì?
A. Các phần tử trong mô đun được ghép lại trong một dãy điều khiển
B. Các công việc không liên quan với nhau, song lại bị bó vào một mô đun
C. Các thành phần cùng thực hiện các chức năng tương tự được đặt vào cùng một mô đun
D. Tất cả các thành phần cùng hoạt hóa một lúc được bó lại với nhau
-
Câu 14:
Mục đích của tham chiếu chéo những yêu cầu (ma trận) trong tài liệu thiết kế là nhằm:
A. Cho phép người quản lý theo dõi năng suất của nhóm thiết kế
B. Xác minh là tất cả các yêu cầu đã được xem xét trong thiết kế
C. Chỉ ra chi phí kết hợp với mỗi yêu cầu
D. Cung cấp cho việc thực thi tên của những nhà thiết kế cho mỗi yêu cầu
-
Câu 15:
Mục nào không là đặc trưng chung trong các phương pháp thiết kế:
A. Quản lý cấu hình
B. Ký hiệu thành phần chức năng
C. Nguyên tắc đánh giá chất lượng
D. Heuristic tinh chế
-
Câu 16:
Nhược điểm đặc tả hình thức?
A. Khó kiểm tra yêu cầu
B. Thiếu tính chính xác
C. Khó đọc, khó sử dụng
D. Chi phí đặc tả thấp
-
Câu 17:
Nội dung thông tin biểu diễn những đối tượng điều khiển và dữ liệu riêng biệt mà bao gồm những thông tin mà:
A. Cần thiết để trình bày tất cả output
B. Được đòi hỏi cho việc xử lý lỗi
C. Được đòi hỏi cho hoạt động tạo giao diện hệ thống
D. Được biến đổi bởi phần mềm
-
Câu 18:
Mô tả nào sau đây có mức trừu tượng cao nhất:
A. Kiến trúc hệ thống
B. Chi tiết các thành phần
C. Các bảng dữ liệu và ràng buộc
D. Mô tả một chức năng phần mềm
-
Câu 19:
Những độ đo phức tạp vòng (cyclomatic complexity metric) cung cấp cho người thiết kế thống tin về số
A. Chu kỳ trong chương trình
B. Số lỗi trong chương trình
C. Những đường logic độc lập trong chương trình
D. Những phát biểu của chương trình
-
Câu 20:
Mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa :
A. Bản chất lặp
B. Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
C. Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi
D. Tất cả các mục