1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ

Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.

1589 câu
8688 lượt thi

Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)

Chọn phần

ADSENSE
  • Câu 1:

    Phân biệt giữa tài chính và tiền tệ?


    A. Tài chính là tiền tệ vì nói đến tài chính là nói đến tiền tệ, hai khái niệm là một


    B. Tài chính là 1 hình thái biểu hiện của tiền, còn tiền biểu hiện giá trị của tất cả các tài sản hữu hình, Vô hình và cả giá trị sức lao động


    C. Tài chính là vốn còn tiền tệ là vật ngang giá chung làm môi giới trung gian trao đổi với các hàng hóa


    D. Tài chính là quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối sử dụng của cải bằng tiền, còn tiền tệ là vật ngang giá chung làm môi giới trung gian trao đổi với các hàng hóa


  • YOMEDIA
  • Câu 2:

     Loại hình doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu?

     

     

     

    A. Tổng công ty


    B. Công ty trách nhiệm hữu hạn


    C. Công ty cổ phần


    D. Doanh nghiệp nhà nước


  • Câu 3:

    Trong mua bán hàng hóa, khi nào tiền làm phương tiện lưu thông và khi nào tiền làm phương tiện thanh toán?


    A. Khi mua bán hàng hóa giữa 2 chủ thế vs nhau, tiền đồng thời thực hiện 2 chức năng trên


    B. Khi mua bán hàng hóa, ng mua xuất tiền trả là lúc tiền làm chức năng phương tiện thanh toán, khi ng mua chuyển tiền trả cho ng bán tiền làm chức năng lưu thông


    C. Khi mua bán hàng hóa trả tiền ngay tiền làm phương tiện lưu thông, nhưng khi mua bán hàng trả chậm tiên làm chức năng phương tiện thanh toán


    D. Trong mua bán hàng hóa vs nhau, khi ứng trả tiền cho ng bán tiền làm chức năng phương tiện thanh toán, khi chuyển giao xong hàng hóa, tiền ng mua tra thêm cho ng bán thì tiền làm chức năng phương tiện lưu thông


  • ADMICRO
  • Câu 4:

    Ở nước ta có những tổ chức tài chính trung gian nào?


    A. Các ngân hàng, bảo hiểm rủi ro, quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển


    B. Các ngân hàng tổ chức tín dụng, BHXH


    C. Các tổ chức tín dụng, bảo hiểm rủi ro, BHXH


    D. Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, bảo hiểm rủi ro, BHXH, quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển


  • Câu 5:

    Quan hệ tài chính giữa các quốc gia được thể hiện phổ biến dưới các hình thức gì?


    A.  Tài trợ cho nhau


    B. Nhà nước đầu tư vào nhà nước khác


    C. Cho nhau vay nợ


    D. Vay nợ và viện trợ cho nhau


  • Câu 6:

    Cơ sở hạ tầng tài chính gồm:


    A. Tài chính công, tài chính doanh nghiệp, các trung gian tài chính, tài chính cá nhân và hộ gia đình.


    B. Thị trường chứng khoán, thị trường tiền tệ, thị trường vốn.


    C. Hệ thống luật pháp và quản lý nhà nước, hệ thống giám sát, thông tin, thanh toán, dịch vụ chứng khoán, nhân lực


    D. Các giao dịch tài chính trong nước giữa các cá nhân và tổ chức, các giao dịch quốc tế giữa các nước


  • Câu 7:

    Nguồn tài chính được sử dụng chủ yếu cho nhu cầu sau:


    A. Bù đắp tiêu hao của vật chất bỏ ra trong quá trình sản xuất để tái sản xuất giản đơn


    B. Dự trữ hay bảo hiểm để đề phòng tai biến bất ngờ


    C. Tích lũy để tái sản xuất mở rộng


    D. Tất cả đều đúng


  • ZUNIA12
  • Câu 8:

    Chức năng cơ bản của phạm trù tài chính trong nền kinh tế thị trường:


    A. Phân bổ nguồn tài chính   


    B. Tạo lập nguồn tài chính        


    C. Kiểm tra nguồn tài chính


    D. Tất cả đều đúng


  • Câu 9:

    Hệ thống tài chính có chức năng chính nào sau đây:


    A. Tạo ra kênh chuyển tải vốn từ người thừa vốn đến người cần vốn


    B. Cung cấp các dịch vụ tài chính và các thông tin về các giao dịch tài chính góp phần chia sẻ rủi ro và làm tăng tính thanh khoản của các công cụ tài chính


    C. Cả hai câu A và B đều đúng


    D. Cả hai câu A và B đều sai


  • Câu 10:

    Các quan hệ nào sau đây không thuộc phạm vi tài chính:


    A. Quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp, giữa các dân cư và trong nội bộ


    B. Quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới 


    C. Quan hệ giữa nhà trường và học viên khoa tài chính


    D. Quan kệ kinh tế giữa doanh nghiệp quốc doanh và quỹ tiền tệ quốc tế IMF


  • Câu 11:

    Khối lượng tiền tệ có tính lỏng cao nhất trong nền kinh tế:


    A. Tiền mặt và tiền gửi có kỳ hạn.


    B. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn


    C. Tiền mặt và tiền gửi có kỳ hạn, kỳ phiếu ngân hàng        


    D. Tiền mặt và tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu ngân hàng


  • Câu 12:

    Chức năng phân bổ nguồn tài chính là quá trình:


    A. Phân bổ phải đảm bảo phù hợp với nhu cầu chi tiêu của các chủ thể


    B. Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn lực sẳn có để đạt được các mục tiêu dự kiến


    C. Phân bổ trên tảng chiến lược quản lý theo mục tiêu


    D. Cả 3 câu trên đều đúng


  • Câu 13:

    Thành phần nào sau đây không thuộc cầu trúc của hệ thống tài chính:


    A. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia


    B. Bảo hiểm tài sản và nhân thọ


    C. Tài chính của các tổ chức ngân hàng


    D. Bảo hiểm xã hội


  • Câu 14:

    Tài chính là là tổng thể các mối quan hệ kinh tế:


    A. Thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế


    B. Liên quan đến quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị, thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.


    C. Không liên quan đến quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội.


    D. Liên quan đến quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị, trên sơ sở tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế.


  • Câu 15:

    Hệ thống tài chính được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây:


    A. Thị trường tài chính, chủ thể tài chính, cơ sở hạ tầng tài chính


    B. Thị trường tài chính, định chế tài chính trung gian, cơ sở hạ tầng tài chính


    C. Chủ thể tài chính, định chế tài chính trung gian, cơ sở hạ tầng tài chính


    D. Chủ thể tài chính, định chế tài chính trung gian, hệ thống giám sát và quản lý nhà nước, thị trường vốn.  


  • Câu 16:

    Quan hệ phân phối giữa các chủ thể thể hiện bản chất của tài chính:


    A. Công chúng đi làm từ thiện


    B. Doanh nghiệp A nộp thuế cho nhà nước


    C. Chính phủ cấp vốn cho các Doanh nghiệp Nhà Nước


    D. Tất cả đều sai


  • Câu 17:

    Lợi ích và chi phí là:


    A. Hai khái niệm mang tính thực chứng


    B. Hai khái niệm mang tính chuẩn tắc


    C. Nhà đầu tư sẽ không phải đánh đổi giưa lợi ích và chi phí khi ra quyết định đầu tư.


    D. Cả B và C đều đúng.


  • Câu 18:

    Chức năng huy động nguồn tài chính với yêu cầu:


    A. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn


    B. Chi phí huy động vốn chấp nhận được và có tính cạnh tranh


    C. Đúng pháp luật


    D. Tất cả đều đúng


  • Câu 19:

    Chức năng kiểm tra đảm bảo nguyên tắc:


    A. Tính đúng đắn, tính hiệu quả, tính hiệu lực


    B. Việc tạo lập các Qũy tiền tệ có hợp pháp hay không; việc sử dụng các Qũy tiền tệ có tiết kiệm, sinh lợi hay không; việc sự dụng các Qũy tiền tệ có đạt được được mục tiêu kế hoạch hay không


    C. A đúng


    D. A, B đều đúng


  • Câu 20:

    Hình thức huy động từ tài sản của nhà nước dưới hình thức thu nhập về lợi tức cổ phần là hình thức huy động:


    A. Huy động tài chính của doanh nghiệp


    B. Huy động nguồn tài chính cá nhân và hộ gia đình


    C. Huy động nguồn tài chính của nhà nước     


    D. Cả A, B, C đều đúng


  • Câu 21:

    Sự kiện nào không liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của tài chính:


    A. Việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho tiêu dùng và đầu tư


    B. Quá trình hình thành và phát triển sự trao đổi và lưu thông hàng hóa


    C. Việc hình thành các tôn giáo hiện đại


    D. Quá trình phân công lao động trong các thời kì xã hội


  • Câu 22:

    Khu vực công gồm:


    A. Khu vực chính phủ và các công ty công 


    B. Khu vực chính phủ và các công ty công phi tài chính


    C. Khu vực chính phủ và các công ty công, các thể chế phi lợi nhuận.


    D. Khu vực chính phủ và các công ty công tài chính, các thể chế phi thị trường


  • Câu 23:

    Nợ công theo nghĩa rộng gồm:


    A. Nợ của Chính phủ; nợ của chủ thể khác nhưng được Chính phủ bảo lãnh thanh toán; các khoản nợ công ngầm định; các khoản nợ bất thường.


    B. Nợ của Chính phủ; nợ của các Doanh nghiệp Nhà Nước được Chính phủ bảo lãnh thanh toán.


    C. Nợ của Chính phủ; các khoản nợ công ngầm định; các khoản nợ bất thường; nợ của các Ngân hàng thương mại.


    D. Nợ của Chính phủ; nợ của chủ thể khác nhưng được Chính phủ bảo lãnh thanh toán; các khoản nợ công ngầm định; các khoản nợ bất thường; nợ của Ngân hàng Trung Ương.


  • Câu 24:

    Vấn đề “Người hưởng tự do không phải trả tiền” là hiện tượng trong hoạt động:


    A. Tài chính đa quốc gia


    B. Tài chính công


    C. Tài chính công ty


    D. Tài chính cá nhân


  • Câu 25:

    Cơ quan thuế:


    A. Là đơn vị sự nghiệp


    B. Là đơn vị quản lý hành chính 


    C. Vừa là đơn vị quản lý hành chính vừa là đơn vị sự nghiệp


    D. Hoạt động minh bạch, có trách nhiệm, có tính kỹ luật tài chính tổng thể.


  • Câu 26:

    Bản chất kinh tế của Ngân sách Nhà Nước:


    A. Là toàn bộ khoản thu chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.


    B. Là hoạt động phân phối nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và phân bổ Quỹ tiền tệ.


    C. Là hệ thống các quan hệ tài chính gắn liền quá trình tạo lập và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước.


    D. Là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa ngân sách Nhà nước và khu vực doanh nghiệp.


  • Câu 27:

    Phí là khoản thu:


    A. Mang tính chất bắt buộc, nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra.  


    B. Mang tính chất tự nguyện, nhằm bù đắp một phần chi phí cho các cơ quan sự nghiệp đã cung cấp dịch vụ.  


    C. Mang tính chất bắt buộc, nhằm bù đắp một phần chi phí cho các cơ quan hành chính đã cung cấp dịch vụ.  


    D. Mang tính chất tự nguyện, nhằm bù đắp một phần chi phí cho các cơ quan hành chính đã cung cấp dịch vụ, mang tính chất hoàn trả không trực tiếp  


  • Câu 28:

    Trong thuế đánh vào hàng hoá, dịch vụ, người chịu thuế là:


    A. Người bán hàng trung gian


    B. Người bán hàng cuối cùng


    C. Người tiêu dùng


    D. Cả A, B, C đều sai.


  • Câu 29:

    Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong:


    A. Thuế tài sản


    B. Thuế hàng hoá và dịch vụ 


    C. Cả A và B đều đúng


    D. Cả A và B đều sai    


  • Câu 30:

    Người nộp thuế và người chịu thuế là:


    A. Thuế tài sản  


    B. Thuế thu nhập  


    C. Cả A và B đều đúng


    D. Cả A và B đều sai


  • Câu 31:

    Vai trò quan trọng nhất của thuế tiêu thụ đặc biệt là:


    A. Tăng thu ngân sách nhà nước  


    B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích.  


    C. Kích thích sản xuất 


    D. Câu A và C đúng.


  • Câu 32:

    Lệ phí là gì?


    A. Là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân.


    B. Là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường.


    C. Là khoản thu không mang tình hoàn trả trực tiếp.


    D. Là khoản thu không bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân.


  • Câu 33:

    Phí và lệ phí là nguồn thu của Ngân sách Nhà Nước nhằm:


    A. Bù đắp được chi phí do đó tối đa hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; Tối thiểu hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng.


    B. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và đảm bảo sự công bằng cho người nộp thuế. 


    C. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng.


    D. Cả A, B, C đều sai.


  • Câu 34:

    Nghiệp vụ huy động vốn của Chính phủ thông qua hình thức phát hành  tín phiếu kho bạc chủ yếu nhằm:


    A. Gia tăng vốn cho nền kinh tế thông qua kích cầu, ổn định việc làm, hạn chế thất nghiệp, kiểm soát lạm phát.


    B. Giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời của Ngân sách Nhà Nước trong năm tài chính.


    C. Giải quyết vấn đề bội chi của Ngân sách Nhà Nước và hỗ trợ vốn cho dự án đầu tư phát triển.


    D. Giải quyết vấn đề bội chi của Ngân sách Nhà Nước.


  • Câu 35:

    Chi đầu tư phát triển:


    A. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách trung ương và một bộ phận đáng kể từ ngân sách địa phương.


    B. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách địa phương và một bộ phận đáng kể từ ngân sách trung ương, khoản chi này không mang tính chất tích lũy.


    C. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách trung ương và một bộ phận đáng kể từ ngân sách địa phương, khoản chi này mang tính chất tích lũy.


    D. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách trung ương và khoản chi này mang tính chất tích lũy.


  • Câu 36:

    Chi thường xuyên gồm:


    A. Chi sự nghiệp; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.


    B. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.


    C. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.


    D. Chi sự nghiệp; dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.


  • Câu 37:

    Bội chi ngân sách kéo dài có thể gây:


    A. Nợ công gia tăng


    B. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát


    C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư.


    D. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực công.


  • Câu 38:

    Nguyên nhân gây bội chi ngân sách có thể do:


    A. Nền kinh tế suy thoái; ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc thiên tai.


    B. Nhà nước không sắp xếp nhu cầu chi tiêu cho phù hợp.


    C. Cơ cấu chi tiêu và đầu tư không hợp lý; không có biện pháp thích hợp để khai thác đủ nguồn lực và nuôi dưỡng nguồn thu cho hợp lý.


    D. Cả A, B, C đều đúng.


  • Câu 39:

    Nguyên tắc cân đối ngân sách của Nhà nước Việt Nam:


    A. Tổng thu về thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên 


    B. Tổng thu về thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên


    C. Tổng thu về thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi đầu tư phát triển và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên.


    D. Tổng thu về thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển.


  • Câu 40:

    Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển:


    A. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư; chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.


    B. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư; chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế; chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.


    C. Chi dự trữ Nhà nước, chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế; chi trợ giá mặt hàng chính sách.


    D. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư; chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế; chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.


  • Câu 41:

    Các khoản thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam:


    A. Thuế lạm phát, thuế thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.


    B. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.


    C. Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.


    D. Cả A, B, C đều sai.


  • Câu 42:

    Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên:


    A. Chi dân số kế hoạch hóa gia đình.


    B. Chi khoa học, công nghệ và môi truờng.


    C. Chi bù giá hàng chính sách.


    D. Chi dự trữ vật tư của Nhà nước.


  • Câu 43:

    Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là:


    A. Làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn


    B. Không làm thay đổi quyền sử dụng, làm thay đổi quyền sở hữu vốn


    C. Làm thay đổi quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn


    D. Không làm thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn


  • Câu 44:

    Thông qua chức năng ............ của tín dụng các nhà tiết kiệm đầu tư có thể tận dụng vốn của mình một cách hợp lý và có hiệu quả cao nhất.


    A. Tập trung nguồn vốn


    B. Phân phối nguồn vốn


    C. Kiểm soát các nguồn vốn


    D. Tất cả (A, B, C) các câu


ZUNIA9