500 câu trắc nghiệm Tài chính ngân hàng

tracnghiem.net chia sẻ 500 câu trắc nghiệm Tài chính ngân hàng có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành ngân hàng có thêm tư liệu tham khảo, ôn tập và hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!

498 câu
206 lượt thi

Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)

Chọn phần

ADSENSE
  • Câu 1:

    Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?


    A. Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn


    B. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu


    C. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu


    D. Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu


  • YOMEDIA
  • Câu 2:

    Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?


    A. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý


    B. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư


    C. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu tư


    D. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư, bảo hiểm danh mục đầu tư


  • Câu 3:

    Có các loại dịch vụ ủy thác nào?


    A. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp


    B. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện


    C. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức khác


    D. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức khác


  • ADMICRO
  • Câu 4:

    Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?


    A. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng


    B. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân


    C. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH


    D. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản


  • Câu 5:

    Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào?


    A. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay


    B. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH


    C. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo


    D. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân từ các đảm bảo


  • Câu 6:

    Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?


    A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD


    B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD


    C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro


    D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn


  • Câu 7:

    Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?


    A. Biện pháp khai thác


    B. Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý


    C. Biện pháp thanh lý


    D. Biện pháp thu nợ


  • ZUNIA12
  • Câu 8:

    Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?


    A. Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ


    B. Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có


    C. A và B


    D. A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản


  • Câu 9:

    Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?


    A. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý


    B. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động


    C. Các yếu tố của nền kinh tế tác động


    D. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM


  • Câu 10:

    Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?


    A. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay


    B. Giao dịch quyền chọn


    C. Giao dịch hoán đổi


    D. C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn


  • Câu 11:

    Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?


    A. Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá


    B. Trạng thái ngoại hối


    C. Mức độ biến động tỷ giá


    D. B và C


  • Câu 12:

    Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?


    A. Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN


    B. Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM


    C. Cả A và B


    D. Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác


  • Câu 13:

    Đặc trưng cơ bản của Marketing ngân hàng là gì?


    A. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định


    B. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp


    C. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ


    D. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ


  • Câu 14:

    Khi nghiên cứu thị trường, ngân hàng cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?


    A. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng


    B. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng


    C. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng


    D. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng


  • Câu 15:

    Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, ngân hàng cần nghiên cứu những vấn đề gì?


    A. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật


    B. Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội


    C. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội


    D. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội


  • Câu 16:

    Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng là gì?


    A. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH


    B. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh)


    C. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH


    D. Cả A, B, C


  • Câu 17:

    Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?


    A. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý


    B. Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH


    C. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH


    D. A và B


  • Câu 18:

    Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?


    A. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động)


    B. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro


    C. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro


    D. Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro


  • Câu 19:

    Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?


    A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn


    B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ


    C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn


    D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn


  • Câu 20:

    Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?


    A. Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ)


    B. Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả


    C. Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả


    D. Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi


  • Câu 21:

    Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào?


    A. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH


    B. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH


    C. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời


    D. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời)


  • Câu 22:

    Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?


    A. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác


    B. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác


    C. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ


    D. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác


  • Câu 23:

    Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?


    A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay


    B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn


    C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh


    D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn


  • Câu 24:

    Phát biểu nào dưới đây là chính xác?


    A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình


    B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình


    C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình


    D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình


  • Câu 25:

    Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào?


    A. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn


    B. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp


    C. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác


    D. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn


ZUNIA9