500 câu trắc nghiệm Tài chính ngân hàng

tracnghiem.net chia sẻ 500 câu trắc nghiệm Tài chính ngân hàng có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành ngân hàng có thêm tư liệu tham khảo, ôn tập và hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!

498 câu
206 lượt thi

Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)

Chọn phần

ADSENSE
  • Câu 1:

    Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác?


    A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản lưu động và cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định


    B. Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư


    C. Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cho vay dài hạn không cho vay cá nhân


    D. Gồm B và C


  • YOMEDIA
  • Câu 2:

    Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?


    A. Xác định quy mô dự trữ ngoại hối


    B. Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối


    C. Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối


    D. Gồm A, B, C


  • Câu 3:

    Phát biểu nào về quỹ dự trữ phát hành của NHTW sau đây là đúng?


    A. Là quỹ dự trữ tiền để cho NHTM vay


    B. Là quỹ dự trữ tiền để cấp tiền cho kho bạc nhà nước khi cần thiết


    C. Gồm A và B


    D. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho trung ương của NHTW và các kho tiền tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc NHTW


  • ADMICRO
  • Câu 4:

    Nghiệp vụ phát hành tiền của NHTW gồm những nội dung nào?


    A. Xác định tiền cung ứng tăng thêm hàng năm; đưa tiền vào lưu thông và tổ chức điều hoà tiền mặt


    B. Tổ chức chế bản, in đúc; bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá


    C. Vận chuyển tiền, tiền sản quý, giấy tờ có giá; thu hồi thay thế tiền


    D. Gồm A, B, C và tiêu huỷ tiền


  • Câu 5:

    Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?


    A. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn


    B. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ


    C. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh


    D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng


  • Câu 6:

    Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu?


    A. Tiêu đề của hối phiếu


    B. Địa điểm ký phát hối phiếu


    C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện


    D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu


  • Câu 7:

    Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào?


    A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ


    B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro


    C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận


    D. Tất cả các trả lời đều đúng


  • ZUNIA12
  • Câu 8:

    Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?


    A. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng


    B. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý


    C. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát


    D. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá, dịch vụ


  • Câu 9:

    Rủi ro thanh khoản của NHTM do những nguyên nhân nào?


    A. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ


    B. Do ngân hàng không tích cực thu nợ


    C. Do ngân hàng cho vay quá nhiều


    D. Do những nguyên nhân xuất hiện từ tài sản Nợ và tài sản Có


  • Câu 10:

    Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?


    A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM


    B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản cho khách hàng


    C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh toán


    D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng


  • Câu 11:

    Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?


    A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định


    B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định


    C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt


    D. Do nhà nước quy định


  • Câu 12:

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?


    A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM


    B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM


    C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM


    D. Cả B và C là đúng


  • Câu 13:

    Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?


    A. Tiền gửi có kỳ hạn


    B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn


    C. Tiền gửi thanh toán


    D. Chứng chỉ tiền gửi


  • Câu 14:

    Phát biểu nào dưới đây là chính xác?


    A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn


    B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi suất tiết kiệm


    C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn


    D. Cả A và B đều đúng


  • Câu 15:

    Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng?


    A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại


    B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung vốn điều lệ của mình


    C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW


    D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng


  • Câu 16:

    Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?


    A. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế chấp tài sản đó


    B. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân hàng quản lý


    C. Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp để cầm cố khi vay vốn


    D. Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế chấp khi vay vốn ngân hàng


  • Câu 17:

    Thế nào là thời hạn trả nợ?


    A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng


    B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng


    C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng


    D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi kết thúc việc nhận tiền vay


  • Câu 18:

    Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?


    A. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động


    B. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động


    C. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà nước, một phần lợi nhuận để phát triển


    D. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn


  • Câu 19:

    Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?


    A. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên


    B. A; cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác


    C. B; cho thuê tài chính bắc cầu


    D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu


  • Câu 20:

    Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?


    A.  A. Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử


    B. A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản


    C. Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản


    D. Chi phí mua tài sản


  • Câu 21:

    Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?


    A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản


    B. A; cường độ sử dụng tài sản


    C. B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường


    D. C; tính chất của từng loại tài sản...


  • Câu 22:

    Thế nào là cho thuê vận hành?


    A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều so với thời gian hữu dụng của tài sản


    B.  A; tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài sản


    C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt hại không phải do bên thuê gây ra


    D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì


  • Câu 23:

    Ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?


    A. Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê


    B. A; hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa bên thuê và bên cho thuê


    C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận bằng văn bản


    D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định


  • Câu 24:

    Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?


    A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành


    B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng


    C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng


    D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng.


  • Câu 25:

    Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?


    A. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện


    B. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn


    C. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành viên đầu mối thanh toán


    D. B và C


ZUNIA9