Cho phép lai (P): ♀AaBbDd × ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau (giao tử đực và giao tử cái chỉ được mang tối đa 1 đột biến) .Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiXét cặp Aa:
Giới đực cho 2 loại giao tử bình thường: A,a
Giới cái có 16% số tế bào không phân ly cặp Aa trong GPI tạo ra 2 loại giao tử đột biến : Aa, 0; các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử : A , a
Vậy có 3 KG bình thường và 4 KG đột biến.
Xét tương tự với cặp Bb và Dd cũng có 3 KG bình thường và 4 KG đột biến.
Nhưng theo lý thuyết giao tử đực và giao tử cái chỉ được mang tối đa 1 đột biến nên không thể có giao tử mang 2 đột biến cặp gen Aa và cặp gen Dd , và ở F1 cũng không có cá thể mang 3 đột biến.
Vậy ở F1 có số kiểu gen đột biến là: 73– 33– 43 – 3 × 4 × 4 = 204
Trong đó 73 là tổng số kiểu gen; 33 là số kiểu gen bình thường; 43 là số kiểu gen mang 3 đột biến; 3 × 4 × 4 là số kiểu gen mang 2 đột biến A và D