Trắc nghiệm Các nguyên tố hóa học và nước Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ăn quả nhãn đã được để trong tủ lạnh thì ta có cảm giác ngọt hơn so với quả nhãn mới hái từ trên cây. Nguyên nhân là do ở trong tủ lạnh có nhiệt độ thấp nên
-
Câu 2:
Nhóm các nguyên tố có tỉ lệ khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là
-
Câu 3:
Những nhóm chất hữu cơ chính cấu tạo nên tế bào là
-
Câu 4:
Nguyên tố hóa học nào sau đây là thành phần của tất cả các đại phân tử hữu cơ?
-
Câu 5:
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
-
Câu 6:
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
-
Câu 7:
Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của
-
Câu 8:
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây
-
Câu 9:
Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
-
Câu 10:
Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
-
Câu 11:
Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
-
Câu 12:
Cho các ý sau:
(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.
(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.
(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.
(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
-
Câu 13:
Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?
-
Câu 14:
Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
-
Câu 15:
Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
-
Câu 16:
Tính phân cực của nước là do
-
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
-
Câu 18:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
-
Câu 19:
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
-
Câu 20:
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
-
Câu 21:
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
-
Câu 22:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước
(2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây
(3) Người toát mồ hôi khi trời nóng
(4) Sợi bông hút nước
Có mấy hiện tượng trên đây thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước?
-
Câu 23:
Ở 0oC tế bào chết do
-
Câu 24:
Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là:
-
Câu 25:
Nhóm nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng?
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố : C,H,O
-
Câu 27:
Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
-
Câu 28:
Fe chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với khối lượng cơ thể người, nhưng là thành phần quan trọng của
-
Câu 29:
Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có lượng chứa
-
Câu 30:
Nguyên tố đa lượng là những nguyên tố có lượng chứa
-
Câu 31:
Các nguyên tố vi lượng của cơ thể như
-
Câu 32:
Các nguyên tố đa lượng của cơ thể như
-
Câu 33:
Nguyên tố vi lượng của cơ thể là
-
Câu 34:
Nguyên tố đa lượng của cơ thể là
-
Câu 35:
Các nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống gồm
-
Câu 36:
Những chất sống đầu tiên của trái đất nguyên thủy được tạo ra và sau đó tập trung trong môi trường
-
Câu 37:
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở
-
Câu 38:
Thành phần chủ yếu trong các cơ thể sống là
-
Câu 39:
Các nguyên tố tham gia cấu tạo nên những chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là
-
Câu 40:
Nguyên tố đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là
-
Câu 41:
Nhóm các nguyên tố có tỉ lệ khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là
-
Câu 42:
Nguyên tố hóa học nào sau đây là thành phần của tất cả các đại phân tử hữu cơ?
-
Câu 43:
Lá cây thường chuyển từ xanh sang vàng lục, phiến lá hẹp lại và uốn cong, khô dần đi… dẫn đến cây bị chết là đặc điểm của cây trồng thiếu nguyên tố gì?
-
Câu 44:
Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?
-
Câu 45:
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:
-
Câu 46:
Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?
-
Câu 47:
Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?
-
Câu 48:
Không bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh vì:
-
Câu 49:
Cho các ý sau: Để đảm bảo đủ nước cho cơ thể hàng ngày, chúng ta cần?
(1) Uống đủ nước.
(2) Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao.
(3) Bổ sung thêm hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt
-
Câu 50:
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?