Trắc nghiệm Các nguyên tố hóa học và nước Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Vai trò của nước là:
-
Câu 2:
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:
-
Câu 3:
Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?
-
Câu 4:
Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các
-
Câu 5:
Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên
-
Câu 6:
Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì
-
Câu 7:
Cacbon có các chức năng trong tế bào là
-
Câu 8:
Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?
-
Câu 9:
Nguyên tố hoá học nào dưới đây có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ?
-
Câu 10:
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
-
Câu 11:
Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là:
-
Câu 12:
Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của
-
Câu 13:
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây
-
Câu 14:
Cho các ý sau:
(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.
(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.
(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.
(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
-
Câu 15:
Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?
-
Câu 16:
Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
-
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
-
Câu 18:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
-
Câu 19:
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
-
Câu 20:
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
-
Câu 21:
Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng?
-
Câu 22:
Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng?
-
Câu 23:
Khi làm mất nước (phơi khô) tế bào lại chết. Nước có vai trò quan trọng như thế nào?
-
Câu 24:
Để nước biến thành hơi phải cần năng lượng
-
Câu 25:
Phân tử nào có chức năng đa dạng nhất?
-
Câu 26:
Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là
-
Câu 27:
Nước có tính phân cực do
-
Câu 28:
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
-
Câu 29:
Vai trò nào dưới đây không phải là của nước trong tế bào?
-
Câu 30:
Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm hàm lượng nhỏ nhất trong cơ thể người là
-
Câu 31:
Trong các nguyên tố sau đây có trọng cơ thể người, những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?
-
Câu 32:
Nói về vai trò đối với cơ thể sống của các nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, ý nào sau đây sai ?
-
Câu 33:
Cacbon là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ vì cacbon
-
Câu 34:
Nước không có tính chất nào sau đây?
-
Câu 35:
Đặc tính quan trọng nhất của phân tử nước đối với tế bào sống là
-
Câu 36:
Nguyên nhân làm cho phân tử nước có tính phân cực là do
-
Câu 37:
Nitơ không khí rất bền vững về hoá học. Tuy nhiên, một số ít loài nhân sơ có thể biến đổi nitơ không khí thành dạng hữu dụng cho cây. Một trong các đặc điểm của các sinh vật này là chúng có phức hệ Enzim Nitrôgenaza giúp cố định Nitơ. O2 ức chế hoàn toàn Enzim này Vì sống trong môi trường có Ôxi, các sinh vật cố định Nitơ phải có các cơ chế khác nhau để bảo vệ khỏi O2.. Sinh vật nào dưới đây có thể cố định Nitơ? Sản phẩm nào là chủ yếu của phức hệ Enzim Nitrôgenaza
-
Câu 38:
Ở 0oC tế bào chết do
-
Câu 39:
Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozo
-
Câu 40:
Nhận định nào sau đây không đúng về glucozo?
-
Câu 41:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước
(2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây
(3) Người toát mồ hôi khi trời nóng
(4) Sợi bông hút nước
Có mấy hiện tượng trên đây thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước?
-
Câu 42:
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên, có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
-
Câu 43:
Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không, lý do vì
-
Câu 44:
Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hằng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hiđrô.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hiđrô mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
-
Câu 45:
Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
-
Câu 46:
Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
-
Câu 47:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
-
Câu 48:
Tính phân cực của nước là do nguyên nhân nào?
-
Câu 49:
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
-
Câu 50:
Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?