Trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra
-
Câu 2:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là
-
Câu 3:
Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên
-
Câu 4:
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng 2n – 1?
-
Câu 5:
Cơ chế phát sinh các giao tử (n + 1) và (n - 1) là do:
-
Câu 6:
Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở:
-
Câu 7:
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
-
Câu 8:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là:
-
Câu 9:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là:
-
Câu 10:
Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
-
Câu 11:
Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
-
Câu 12:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 13:
Đột biến lệch bội xảy ra do:
-
Câu 14:
Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?
-
Câu 15:
Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
-
Câu 16:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
-
Câu 17:
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?
-
Câu 18:
Gen D có 540 nucleotit loại G, gen d có 450 G. F1 có kiểu gen Dd lai với nhau, F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X. Hợp tử đó có kí hiệu bộ gen là:
-
Câu 19:
Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là:
-
Câu 20:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến:
-
Câu 22:
Cơ chế phát sinh các giao tử (n-1) và (n+1) là do:
-
Câu 23:
Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:
-
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Ở thể tam nhiễm, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn n, còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ ở đời con là 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
-
Câu 25:
Ở mộ loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
-
Câu 26:
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
Phương án đúng là:
-
Câu 27:
Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?
-
Câu 28:
Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là:
-
Câu 29:
Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính. (2) Đột biến gen trội. (3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội. (6) Đột biến cấu trúc NST.
Phương án đúng là:
-
Câu 30:
Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
-
Câu 31:
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng:
-
Câu 32:
Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh dưỡng của một cơ thể khi tiến hành nguyên phân sẽ dẫn đến kết quả:
-
Câu 33:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
-
Câu 34:
Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là:
-
Câu 35:
Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
-
Câu 36:
Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là:
-
Câu 37:
Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng: