Trắc nghiệm Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong chân không, một tia X và một tia hồng ngoại có bước sóng lần lượt là 0,2 nm và 820 nm. Tỉ số giữa năng lượng mỗi phôtôn của tia X và năng lượng mỗi phôtôn của tia hồng ngoại là
-
Câu 2:
Gọi mp là khối lượng của prôtôn, mnmn là khối lượng của nơtron, mx là khối lượng của hạt nhân\(_Z^AX\) và c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng \({W_{lk}} = [Z{m_p} + (A - Z){m_n} - mx]{c^2}\) được gọi là
-
Câu 3:
Cho phản ứng hạt nhân \( _{92}^{234}U \to _2^4He + _{90}^{230}Th\). Gọi a, b và c lần lượt là năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân Urani, hạt α và hạt nhân Thori. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
-
Câu 4:
Biết mp= 1,007276u, mn = 1,008665u và hai hạt nhân Neon \( _{10}^{20}{\rm{Ne}};_2^4{\rm{He}}\) có khối lượng lần lượt mNe = 19,98695u, mα= 4,001506u. Chọn trả lời đúng:
-
Câu 5:
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nhôm (Al) đứng yên thu được hạt X và hạt notron. Cho khối lượng nghỉ của các hạt lần lượt là \( {m_\alpha } = 4,00150u,{m_{Al}} = 26,97435u,{m_\alpha } = 4,00150u,{m_{Al}} = 26,97435u,\). Năng lượng của phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là
-
Câu 6:
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng
-
Câu 7:
Trong phản ứng hạt nhân: \( _7^{14}N + _2^4He \to _1^1H + _8^{17}O.\). Động năng của hạt αα bằng 9,7 MeV, của proton là 7,0 MeV. Xác định góc giữa phương chuyển động của hạt α và proton.
-
Câu 8:
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X nhỏ hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
-
Câu 9:
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
-
Câu 10:
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ a và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là k.lượng, tốc độ, động năng của hạt a và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
-
Câu 11:
Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \( _4^9{\rm{Be}}\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt proton và có động năng 4,0 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
-
Câu 12:
Bắn một hạt proton với vận tốc 3.107 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau chuyển động với cùng vận tốc, bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối (với đơn vị u). Biết (1uc2 = 931,5MeV ). Năng lượng tỏa ra là:
-
Câu 13:
Chọn phát biểu SAI về phản ứng hạt nhân thu năng lượng
-
Câu 14:
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
-
Câu 15:
Cho phương trình phản ứng: \( {}_{92}^{238}U + n \to {}_Z^AX + {}_{18}^{37}Ar\). Trong đó Z, A là:
-
Câu 16:
Trong phản ứng hạt nhân điều nào sau đây không đúng?
-
Câu 17:
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
-
Câu 18:
Phản ứng hạt nhân không tuân theo:
-
Câu 19:
Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn:
-
Câu 20:
Trong phản ứng hạt nhân , trong các đại lượng sau đây, đại lượng được bảo toàn là
-
Câu 21:
Phản ứng hạt nhân thực chất là:
-
Câu 22:
Dùng một proton có động năng 5,58MeV bắn phá hạt nhân \( {}_{11}^{23}Na\) đứng yên, sinh ra hạt \(\alpha \) và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ gamma. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành đọng năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt \(\alpha\) là 6,6MeV và động năng của hạt X là 2,648MeV. Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt \(\alpha\) và hướng chuyển động của hạt proton là
-
Câu 23:
Dùng hạt \(\alpha\) có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân \( {}_7^{14}N\) đứng yên gây ra phản ứng: \( \alpha + {}_7^{14}N \to {}_1^1H + X\). Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt \( {}_1^1H\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 24:
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo các định luật nào?
-
Câu 25:
Chọn câu đúng. Trong phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn nào sau?
-
Câu 26:
Chọn phát biểu đúng. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn nào?
-
Câu 27:
Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật
-
Câu 28:
Năng lượng liên kết của hạt nhân là
-
Câu 29:
Lực hạt nhân
-
Câu 30:
Lực hạt nhân còn được gọi là
-
Câu 31:
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
-
Câu 32:
Trong phản ứng hạt nhân: \(_{4}^{9}Be+_{2}^{4}He\to _{0}^{1}n+X,\) hạt nhân X có
-
Câu 33:
Chọn câu đúng. Trong phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn nào sau?
-
Câu 34:
Chọn phát biểu đúng. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn nào?
-
Câu 35:
Cho phản ứng hạt nhân sau: \({}_{17}^{37}Cl+X\to {}_{0}^{1}n+{}_{18}^{37}\text{Ar}.\) Hạt nhân X là
-
Câu 36:
Cho phản ứng hạt nhân sau: \({}_{4}^{9}Be+{}_{1}^{1}p\to X+{}_{3}^{6}Li.\) Hạt nhân X là
-
Câu 37:
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
-
Câu 38:
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi theo phản ứng: \(_{2}^{4}\alpha +_{7}^{14}\text{N}\to _{8}^{17}\text{O}+_{1}^{1}\text{p}.\) Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: \({{\text{m}}_{\alpha }}=4,0015\text{ u}; {{\text{m}}_{\text{N}}}=13,9992\text{ u}; {{\text{m}}_{\text{O}}}=16,9947\text{ u}; {{\text{m}}_{\text{p}}}=1,0073\text{ u}.\) Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
-
Câu 39:
Cho phản ứng hạt nhaanm ban đầu hạt nhân Al đứng yên: \(_{2}^{4}He+_{13}^{27}Al\to _{15}^{30}P+_{0}^{1}n.\) Giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng bằng số khối của chúng. Xác định động năng của hạt n, biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV.
-
Câu 40:
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}He+_{13}^{27}Al\to _{15}^{30}P+_{0}^{1}n.\) Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
-
Câu 41:
Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_{7}^{14}\text{N}\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha +_{7}^{14}N\to _{1}^{1}p+_{8}^{17}O.\) Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt a. Cho khối lượng các hạt nhân:\({{m}_{\alpha }}=4,0015\text{ }u;\text{ }{{m}_{P}}=1,0073\text{ }u;\text{ }{{m}_{N}}=13,9992\text{ }u;{{m}_{O}}=16,9947\text{ }u.\) Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \(_{8}^{17}\text{O}\) là
-
Câu 42:
Cho phản ứng hạt nhân \(_{1}^{3}\text{H}+_{1}^{2}\text{H}\to _{2}^{4}\text{He}+_{0}^{1}\text{n}+17,6\text{ MeV}\text{.}\) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
-
Câu 43:
Phản ứng hạt nhân: \(_{11}^{23}Na+_{1}^{1}H\to _{2}^{4}He+_{10}^{20}Ne.\) Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na;\text{ }_{10}^{20}Ne;\text{ }_{2}^{4}He;\text{ }_{1}^{1}H\) lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
-
Câu 44:
Xét một phản ứng hạt nhân: \(H_{1}^{2}+H_{1}^{2}\to He_{2}^{3}+n_{0}^{1}.\) Biết khối lượng của các hạt nhân \({{m}_{H}}=2,0135\text{ }u;\text{ }{{m}_{He}}=3,0149\text{ }u;\text{ }1u=931\text{ MeV/}{{\text{c}}^{\text{2}}}.\) Năng lượng phản ứng trên toả ra là
-
Câu 45:
Cho phản ứng hạt nhân: \(X+{}_{9}^{19}F\to {}_{2}^{4}He+{}_{8}^{16}O.\) Hạt X là
-
Câu 46:
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \({}_{4}^{9}Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
-
Câu 47:
Cho phản ứng hạt nhân \(_{1}^{2}H+_{3}^{6}Li\to _{2}^{4}He+_{2}^{4}He.\) Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136u; 6,01702u; 4,0015u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
-
Câu 48:
Tổng hợp hạt nhân heli \(_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He}\) từ phản ứng hạt nhân \(_{1}^{1}H+_{3}^{7}Li\to _{2}^{4}He+X.\) Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
-
Câu 49:
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{1}^{2}D+_{1}^{2}D\to _{2}^{3}He+_{0}^{1}n.\) Biết khối lượng của \(_{\text{1}}^{\text{2}}\text{D},\text{ }_{\text{2}}^{\text{3}}\text{He},\text{ }_{\text{0}}^{\text{1}}\text{n}\) lần lượt là \({{m}_{D}}=2,0135\text{ }u;\text{ }{{m}_{He}}=3,0149\text{ }u;\text{ }{{m}_{n}}=1,0087\text{ }u.\) Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
-
Câu 50:
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này