Trắc nghiệm Quá trình hình thành quần thể thích nghi Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong một quần thể chim nhất định, có sự biến đổi về tính trạng chiều dài mỏ. Một số loài chim có mỏ dài hơn, và những loài chim khác có mỏ ngắn hơn.
Biểu đồ sau đây cho thấy sự thay đổi môi trường đã làm thay đổi sự phân bố tính trạng chiều dài mỏ của quần thể như thế nào.
Theo biểu đồ, sự thay đổi của môi trường đã ảnh hưởng đến tính trạng chiều dài mỏ ở quần thể chim như thế nào? -
Câu 2:
Điều nào trong số này là một ví dụ về một đặc điểm thuận lợi?
-
Câu 3:
Những đặc điểm khiến sinh vật khó tồn tại và sinh sản hơn có thể sẽ trở thành ______ trong một quần thể.
-
Câu 4:
Những cá nhân có những đặc điểm bất lợi sẽ có thể có ______ so với những cá nhân có những đặc điểm thuận lợi.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây về nhân tố chọn lọc tự nhiên là đúng?
-
Câu 6:
Chọn lọc tự nhiên dẫn đến kết quả sau đây
-
Câu 7:
Tốc độ tiến hóa nhanh sẽ được mong đợi nhất ở các loài:
-
Câu 8:
Khi người châu Âu di cư sang Australia có mang theo cừu và thỏ để nuôi thả trên các thảo nguyên, nơi sinh sống của các loài thú có túi ăn cỏ. Đuong nhiên, trong cuộc cạnh tranh này, vùng phân bố của các loài thú có túi bị thu hẹp đáng kể vào rừng. Thỏ cừu xâm lược vùng đất mới từ thú có túi có hiệu quả chủ yếu là nh
-
Câu 9:
Những con chim sẻ có đôi cánh cỡ trung bình sống sót sau những cơn bão khắc nghiệt tốt hơn những con có đôi cánh dài hơn hoặc ngắn hơn, minh họa
-
Câu 10:
Quan sát quần thể chim sẻ sống trên đất liền qua nhiều thế hệ thấy rằng, những con có kích thước cánh trung bình sống sót tốt hơn trong những cơn bão so với các con có cánh dài hoặc cánh ngắn. Hiện tượng này minh họa cho
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
-
Câu 12:
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
-
Câu 13:
Loài mướp và bầu trắng là hai loài khác nhau, tuy có chu kì ra hoa và thời gian chín của hạt phấn cũng như thời gian chín của noãn là giống nhau nhưng hạt phấn của mướp không thể thụ phấn cho hoa cái của bầu trắng được do có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, hiện tượng này là dấu hiệu của dạng cách li nào sau đây?
-
Câu 14:
Sơ đồ cho thấy một con đại bàng.
Đại bàng có mỏ móc giúp chúng ăn thức ăn. Đây là một ví dụ về cái gì? -
Câu 15:
Tại sao một loài xâm lấn lại trở thành sinh vật chính trong một khu vực, gây bất lợi cho các loài bản địa?
-
Câu 16:
Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:
I. Tốc độ sinh sản cao.
II. Gần như chưa có thiên địch
III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
IV. Giới hạn sinh thái rộng.
Số phương án đúng
-
Câu 17:
Ốc bươu vàng nhập vào Việt Nam có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp, giải thích nào sau đây không hợp lí?
-
Câu 18:
Sơ đồ cho thấy một con đại bàng.
Đại bàng có mỏ móc giúp chúng ăn thức ăn. Đây là một ví dụ về -
Câu 19:
Cho các hiện tượng sau đây:
I. Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
II. Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi màu hoa tùy vào pH của đất.
III. Bệnh phêninkêtô niệu nếu được phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
IV. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
-
Câu 20:
Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước?
-
Câu 21:
Thiệt hại đối với DNA có thể xảy ra do các yếu tố khác nhau.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng? -
Câu 22:
Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?
-
Câu 23:
Vào những năm 1960, Robert MacArthur và EO Wilson đã đưa ra một trong những lý thuyết nổi bật nhất trong lĩnh vực sinh thái - Lý thuyết Địa lý Sinh học Đảo. Lý thuyết này mô tả sự cân bằng của hai quá trình nào sau đây?
-
Câu 24:
Thuật ngữ chỉ sự hình thành loài mới thông qua quá trình tiến hóa là gì?
-
Câu 25:
Phát biểu nào về hiện tượng trôi dạt di truyền là đúng?
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình dẫn đến quá trình tiến hóa?
-
Câu 27:
Hội chứng Ellis-van Creveld là một rối loạn di truyền lặn bao gồm các đặc điểm của tầm vóc ngắn và các ngón tay hoặc ngón chân thừa. Trong dân số nói chung, hội chứng này xảy ra ở khoảng 1 trong số 150.000 ca sinh sống. Tuy nhiên, trong một nhóm dân số biệt lập cụ thể, tỷ lệ mắc hội chứng này trong số trẻ sinh sống là 1 trên 500. Giả sử rằng cả dân số biệt lập và dân số chung đều ở Hardy-Weinberg cân bằng đối với hội chứng này. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt giữa tần số của alen gây hội chứng trong quần thể nói chung và tần số của alen trong quần thể cách ly?
-
Câu 28:
Một loài thực vật đến một hòn đảo lần đầu tiên, nơi chúng tiếp xúc với một nhóm sinh vật thụ phấn mới. Trong suốt 20 thế hệ, các đặc điểm của hoa của nó thay đổi. Các hình trên cho thấy sự phân bố tần số của chiều dài cánh hoa trong quần thể sinh vật ban đầu (Hình 1) và 20 thế hệ sau (Hình 2). Giải thích nào sau đây phù hợp với sự thay đổi chiều dài cánh hoa quan sát được? -
Câu 29:
Câu nào sau đây là đúng khi nói về Chim cánh cụt (Penguin)?
-
Câu 30:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là
-
Câu 31:
Đó là một ví dụ về sự thích nghi?
-
Câu 32:
Theo thời gian, các nhà khoa học nhận thấy rằng những đứa trẻ được sinh ra với trọng lượng trung bình có nhiều khả năng sống sót hơn những đứa trẻ sinh ra nhỏ hơn hoặc lớn hơn nhiều so với mức trung bình. Hiện tượng này có thể được biểu diễn dưới dạng đồ thị mô tả
-
Câu 33:
Quần thể nào có nhiều khả năng biểu hiện phản ứng tiến hóa nhất đối với sự thay đổi của môi trường?
-
Câu 34:
Một loài sóc duy nhất đã phát triển theo thời gian thành hai loài, mỗi loài ở hai phía đối diện của Grand Canyon. Thay đổi này rất có thể là do
-
Câu 35:
Rào cản vật lý ngăn cách dân số là nguyên nhân......
-
Câu 36:
Khi ngừng xử lí DDT thì tỷ lệ ruồi muỗi dạng kháng ĐT trong quần thể sẽ:
-
Câu 37:
Khả năng đề kháng của ruồi muỗi đối với DDT là do:
-
Câu 38:
Trong quá trình hình thành màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá, quá trình đột biến và quá trình giao phối đã dẫn đến kết quả
-
Câu 39:
Có những loài sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên nền môi trường, thường thấy ở những loài có nọc độ
-
Câu 40:
Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hoà lẫn với màu lá giúp sâu khó bị chim phát hiện. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:
-
Câu 41:
Bọ que có thân và các chi giống cái que, có đôi cánh giống lá cây nhờ đó nguỵ trang tốt, không bị chim tiêu diệt. Hình thức thích nghi này được goi là
-
Câu 42:
Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Hình thức thích nghi này được gọi là:
-
Câu 43:
Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến hoá nhỏ là
-
Câu 44:
......... ảnh hưởng đến tất cả các quần thể theo những cách tương tự, bất kể quy mô quần thể.
-
Câu 45:
Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
-
Câu 46:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
(II) Cách li địa lí là nhân tố tạo sự phân hóa trong loài.
(III) Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.
(IV) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hơn loài gốc. -
Câu 47:
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da. -
Câu 48:
Khi nói về cách li địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 49:
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
II. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
IV. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải. -
Câu 50:
Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí