Trắc nghiệm Quá trình hình thành quần thể thích nghi Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể nhỏ hơn động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp.
(2) Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi,... thường bé hơn các loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
(3) Cây ưa bóng mọc dưới tán của các cây khác có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
Số phương án đúng là:
-
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết phải gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
II. Vai trò của cách li sinh sản trước và sau hợp tử đối với các loài giao phối ở động vật và giao phấn ở thực vật nhằm duy trì sự toàn vẹn đặc trưng mà loài đó hiện có.
III. Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là nhân tố đào thải và giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như kiểu gen thích nghi của loài đó.
IV. Thực chất vai trò quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là tạo ra kiểu gen của các cá thể trong quần thể mang kiểu hình thích nghi nhất.
V. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của loài,quá sinh phát sinh và giữ lại các gen đột biến cũng như áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Số phát biểu đúng là -
Câu 3:
Hiện nay nhiều vi khuẩn có thể kháng được penicillin, vì:
-
Câu 4:
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 5:
Nhận xét nào sau đây sai khi nói vể quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí.
-
Câu 6:
Quan sát các sinh vật ở lục địa Á- Âu với lục địa châu Mĩ, người ta thấy số lượng loài sinh vật giống nhau nhiều và các loài sinh vật khác nhau ít. Giải thích hợp lí cho điều này:
-
Câu 7:
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể lưỡng bội, nguyên nhân là do:
-
Câu 8:
Trong 1 hồ nước ở Châu Phi người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ, 1 loài có màu xám. Hai loài cá này không giao phối với nhau. Đây là 1 ví dụ về quá trình
-
Câu 9:
Điều nào không giải thích cho sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi?
-
Câu 10:
Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?
-
Câu 11:
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:
-
Câu 12:
Tính tương đối của đặc điểm thích nghi không được biểu hiện ở điều nào sau đây?
I. Sự tồn tại cơ quan thoái hóa ớ động vật
II. Đặc điểm thích nghi loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi loài khác.
III. Khi môi trường thay đối, đặc điểm thích nghi trở nên bất hợp lí
IV. Sự thay đổi màu da của động vật khi chuyển vùng cư trú.
Phương án đúng là:
-
Câu 13:
Thực vật sống nơi khô hạn thường không có đặc điểm thích nghi nào?
-
Câu 14:
Đặc điểm thích nghi của động vật sống nơi thiếu ánh sáng là:
-
Câu 15:
Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
-
Câu 16:
Hiện tượng đa hình cân bằng là:
-
Câu 17:
Sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật (thích nghi kiểu gen) là kết quả của cả một quá trình.......(L; lịch sử; C: chọn lọc., chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình............(B: biến dị’ Đ: đột biến), qúa trình.........(G: giao phối; L: cách li) và quá trình......(C: chọn lọc tự nhiên; T: tạo thành loài mới)
-
Câu 18:
Các nhân tố không chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen là:
-
Câu 19:
Khi phát sinh đột biến có lợi làm xuất hiện một đặc điểm thích nghi, ở quần thể nào sau đây sự hình thành quần thể thích nghi là nhanh hơn cả?
-
Câu 20:
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào:
-
Câu 21:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào đặc điểm nào sau đây?
-
Câu 22:
Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào
1- Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
2- Khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến
3- Số lượng cá thể có trong quần thể
4- Áp lực của chọn lọc tự nhiên
Phương án đúng
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
-
Câu 24:
Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò:.
-
Câu 25:
Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?
-
Câu 26:
Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò gì trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
-
Câu 27:
Trong kỉ pecmi, quyết khổng lồ bị tiêu diệt hàng loạt do:
-
Câu 28:
Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tiêu diệt ở kỉ thứ ba là:
-
Câu 29:
Một loài trong quá trình tiến hoá lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan.Nguyên nhân nào giải thích đúng về hiện tượng này?
-
Câu 30:
Trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu, loài mà không gặp ở nơi nào khác trên trái đất. Nguyên nhân là do quá trình hình thành các loài này đã chịu sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa nào?
(1) Đột biến. (2) Di nhập gen. (3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án đúng là:
-
Câu 31:
Trong ví dụ về hình thành loài bằng con đường địa lí ở chim sẻ ngô tại vùng Amua, 2 nòi nào cùng tồn tại song song mà không có dạng lai tự nhiên?
-
Câu 32:
Nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài là không đúng?
-
Câu 33:
Trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
-
Câu 34:
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên?
-
Câu 35:
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?
-
Câu 36:
Yếu tố qui định giới hạn thường biến của kiểu hình là:
-
Câu 37:
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
-
Câu 38:
Trong quá trình hình thành loài thì nhân tố nào sau đây có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể
-
Câu 39:
Ngày nay người ta khuyến cáo hạn chế sử dụng các loại thuốc diệt côn trùng hóa học, vậy hướng bảo vệ thực vật thay thế là:
-
Câu 40:
Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
-
Câu 41:
Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?
-
Câu 42:
Vì sao không dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều cao chúng ta cũng không hy vọng tiêu diêt được toàn bộ sâu bọ cùng một lúc? Vì sao phải dùng các loại thuốc này với liều lượng thích hợp?
-
Câu 43:
Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt toàn bộ số sáu bọ cùng một lúc. Điều này có thể giải thích dựa vào lý do nào sau đây?
-
Câu 44:
Ở người, tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB, O là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể là ví dụ về hiện tượng nào?
-
Câu 45:
Tính chất biểu hiện của đặc điểm thích nghi như thế nào?
-
Câu 46:
Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể:
(1) Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
(2) Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
(3) Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
(4) Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.
-
Câu 47:
Trong việc sử dụng DDT để diệt ruồi muỗi, khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh sẽ dẫn đến
-
Câu 48:
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0-100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:
-
Câu 49:
Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?
-
Câu 50:
Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì