Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 3 cặp gen phân li độc lập AABBDD x aabbdd. Tiếp tục cho các F1 tạp giao. Số kiểu gen thu được ở F2 là
-
Câu 2:
Trong phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, với tính trội là hoàn toàn và con lai có 16 tổ hợp thì kiểu hình nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất?
-
Câu 3:
Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
-
Câu 4:
Một tế bào sinh tinh AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng
-
Câu 5:
Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là
-
Câu 6:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn là A; a và B; b. Nếu không có đột biến xảy ra thì để đời con có tỉ lệ KH là 9:3:3:1 sẽ có bao nhiêu phép lai thỏa mãn? Biết rằng không xét đến sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong các phép lai.
-
Câu 7:
Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình. Loại kiểu hình thuộc biến dị tổ hợp là
-
Câu 8:
Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
-
Câu 9:
Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
(I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.
(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
-
Câu 10:
Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
-
Câu 11:
Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
-
Câu 12:
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.
(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.
(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(6) Gen phải nằm trên NST thường.
(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
-
Câu 13:
Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau để thực hiện?
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
-
Câu 15:
Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1?
-
Câu 16:
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
-
Câu 17:
Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?
-
Câu 18:
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.
(II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.
(III) Có 56,25% số chuột lông xám nâu.
(IV) Trong tổng số chuột lông đen ở, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%.
-
Câu 19:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng qả do bao nhiêu cặp gen quy định?
-
Câu 21:
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?
I. Có 12 loại kiểu gen.
II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.
III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/72.
IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
-
Câu 24:
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen trội là trội hoàn toàn. Alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dựa đoán sau đây đúng?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3.
Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
-
Câu 26:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng coxisin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn lọc các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu hoa do hai gen không alen phân li độc lập tương tác nhau cùng quy định. Trong kiểu gen có mặt gen A và B quy định màu hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện bao nhiêu tỉ lệ màu sắc hoa nào sau đây?
I. 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
II. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng
III. 100% cây hoa đỏ
IV. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
V. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng
-
Câu 28:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là?
-
Câu 29:
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
-
Câu 31:
Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
(1) AAaa x Aaaa
(2) AAAa x AAaa
(3) Aa x AAAa
(4) Aa x AAaa
(5) AAaa x AAaa
(6) AAAa x AAAa
-
Câu 32:
Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên
-
Câu 33:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen này tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
-
Câu 34:
Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tình trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng. Nếu cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
-
Câu 36:
Cho lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn, ở F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng trơn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 tỉ lệ kiểu gen AABb là bao nhiêu? Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
-
Câu 37:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen có hai alen quy định. Cho P (thuần chủng) : hạt vàng × hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
-
Câu 38:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.
(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử
(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Phép lai P: aaBb X Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình
-
Câu 39:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
-
Câu 40:
Ở một loài thú: lông đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B,b và C,c quy định. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu tại lông. Trong phép lai giữa cá thể có kiểu gen BbCc với cá thể có kiểu gen bbCc thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Màu lông tương ứng của các cá thể bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
(3) 75% số cá thể ở đời con có lông đen.
(4) 25% số cá thể ở đời con có lông trắng.
-
Câu 41:
Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBBbb x AAaaBBBb
(2) AAaaBbbb x AaaaBBBb
(3) AaaBBb x AAaBBb
(4) AAaBbb x AaaBbb
Biết các alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phép lai cho tổng số loại kiểu gen cộng số loại kiểu hình lớn hơn 90? -
Câu 42:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ giảm dần qua các thế hệ.
(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
(4) Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 364
-
Câu 43:
Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có ba alen. Theo lí thuyết, quần thể trên có thể có tối đa bao nhiêu kiểu hình?
-
Câu 44:
Khi lai hai cây lúa thân cao, hạt gạo đục với cây thân thấp, hạt gạo trong đều thuần chủng, đời F1 đồng loạt lúa thân cao, hạt gạo đục. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn với nhau, đời F2 thu được 4 loại kiểu hình nhưng do sơ xuất trong thống kê mà người ta chỉ thu được số liệu của một loại kiểu hình thân cao, hạt gạo trong chiếm tỉ lệ 18,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Kiểu gen của cơ thể F1 là AaBb.
(2) Kiểu gen của P là .
(3) Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F2 là 9%.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây lúa thân cao, hạt gạo trong bằng tỉ lệ cây lúa thân thấp, hạt gạo đục. -
Câu 45:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB x Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?
-
Câu 46:
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể tạo ra là
-
Câu 47:
Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
I. AAAa x AAAa. II. Aaaa x Aaaa. III. AAaa x AAAa.IV. AAaa x AAaa. V. AAAa x aaaa. VI. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, số tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là -
Câu 48:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Biết rằng các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
-
Câu 49:
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.
II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.
IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.
V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
-
Câu 50:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.