Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một cá thể có kiểu gen AabbDdEe sau một thời gian giao phối gần, số dòng thuần xuất hiện tối đa là:
-
Câu 2:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:
-
Câu 3:
Cá thể có kiểu gen AaBBDdffEe di truyền phân ly độc lập thì cho số loại giao tử là
-
Câu 4:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbccDdEe × AaBbccDdEe cho đời con có kiểu gen mang 5 alen lặn chiếm tỉ lệ :
-
Câu 5:
Phép lai P: AaBb x aaBb cho F1 có tỷ lệ kiểu gen:
-
Câu 6:
Nếu A : quy định quả vàng , a: quả xanh và B : hạt trơn, b: hạt nhăn thì theo định luật PLĐL kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào để F1 có tỉ lệ KH : 75 vàng,trơn : 25 vàng,nhăn :
-
Câu 7:
Ở thực vật, cho A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; B quy định cây cao, alen b quy định cây thấp; D quy định quả chín sớm, alen d quy định quả chín muộn. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai sau đây, P: AaBBdd x AabbDd thu được F1 có tỷ lệ Đỏ-Cao-Chín muộn là
-
Câu 8:
Bộ NST 2n của 1 loài kí hiệu AaBbDdEe, trong đó chữ in hoa thể hiện NST có nguồn gốc đực, chữ thường thể hiện NST có nguồn gốc cái. Bộ NST không đúng thể 1 kép:
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả dài; gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với gen b quy định chín muộn. Các cặp gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AaBb × AaBB là
-
Câu 10:
Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh. B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
-
Câu 11:
Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà cặp NST Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là
1. AAaBbDd và aBbDd 2. AAaaBbDd và BbDd 3. AaaBbDd và ABbDd 4. AaBbDd và AABbDd
-
Câu 12:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
-
Câu 13:
Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
-
Câu 14:
Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
-
Câu 16:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
-
Câu 17:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
1. AaaaBBbb x AAAAbbbb 3. AAAaBBBB x AAAabbbb
2. aaaaBbbb x AAAABbbb 4. AAAaBBBb x AaaabbbbĐáp án đúng là
-
Câu 18:
Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
-
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8% số tế bào bị rồi loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II, diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử ab DdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-
Câu 20:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
-
Câu 21:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd (3) AabbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm tỉ lệ bằng nhau? -
Câu 22:
Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp; B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với d quy đinh hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
-
Câu 23:
Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:
(1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb.
Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: -
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
-
Câu 25:
Ở cây đậu Hà Lan, alen quy định hạt trơn (S) trội hoàn toàn so vơi alen quy định hạt nhăn (s). Nếu alen quy định cây cao (T) trội không hoàn toàn so với alen quy định cây thấp (t) thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con trong phép lai cây đậu hạt trơn, cây thấp ( kiểu gen SStt) với cây đậu hạt nhăn, thân cao ( kiểu gen ssTT) là
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen Aabbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở F1 là:
-
Câu 27:
Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
-
Câu 28:
Có hai chi em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
-
Câu 29:
Thực hiên phép lai P: AaBBDdEe x AaBBDdEe. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe ở F1 là
-
Câu 30:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe(F1) khi cho lai phân tích thì số lượng các loại kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu? (biết trội lặn hoàn toàn)
-
Câu 31:
Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 alen trội là:
-
Câu 32:
Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các loại giao tử lệch bội là
-
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
-
Câu 34:
Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDd thì con lai kiểu gen AAbbdd chiếm tỉ lệ
-
Câu 35:
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
-
Câu 36:
Kiểu gen AAbb được tạo ra từ phép lai: AaBb x AABb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân ly độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd x AaBbDd cho F1 có tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen là
-
Câu 38:
Một loài thực vật gen A-: quy định cây cao, gen a: cây thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 lai với cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
-
Câu 39:
Cho lai hai giống cà chua thuần chủng lưỡng bội (2n) quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn quả đỏ. Xử lý các hạt lai F1 bằng dung dịch hoá chất Cônsixin, sau đó đem trồng và cho chúng tự thụ phấn hoặc giao phấn với nhau để tạo ra thế hệ F2. Thế hệ F2 có thể có bao nhiêu kiểu hình nào trong số những kiểu hình sau:
(1) 35 : 1.
(2) 3 : 1
(3) 11 : 1
(4) 5 : 1
(5) 1: 1
-
Câu 40:
Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau:
P : ♀ AaBB X ♂ AAbb.
Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 2 alen B và b nằm trên NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau:
(1) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì thế hệ lai sẽ đồng tính về kiểu gen và kiểu hình.
(2) Khi con lai được tứ bội hóa lên thành 4n thì kiểu gen có thể có của con lai là AAaaBBBB và AAaaBBbb.
(3) Khi xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n thì con lai có thể có tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Khi xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba ở nhiễm sắc thể số 3 thì con lai thể ba tạo ra có thể có 6 kiểu gen khác nhau.
-
Câu 41:
Xét ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDD x AabbDd, trong quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li ở giảm phân 1, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Những kiểu gen nào có thể được tạo ra từ phép lai trên?
-
Câu 42:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
-
Câu 43:
Phép lai P: ♀AaBbDdEe × ♂AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có số loại kiểu gen tối đa và số loại kiểu gen của thể lệch bội lần lượt là:
-
Câu 44:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
-
Câu 45:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen aaBb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀aaBb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
-
Câu 46:
Ở một loài bọ cánh cứng: gen A qui định mắt dẹt là trội so với gen a qui định mắt lồi. Gen B qui định mắt xám là trội so với gen b qui định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được 480 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
-
Câu 47:
Cho phép lai ở thực vật: P: ♂AaBb x ♀aaBb. Nếu trong quá trình giảm phân ở cây bố có 10% số tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 xảy ra bình thường; ở cây mẹ có 20% tế bào có cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 xảy ra bình thường, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
-
Câu 48:
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là
-
Câu 49:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và gen D bị đột biến thành d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Cac kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
-
Câu 50:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, các gen thuộc các NST thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là