Trắc nghiệm Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Nhà triết học người Anh – T. Hốp-xơ - cho rằng cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Quan điểm này được xem là thể hiện phương pháp luận
-
Câu 2:
Câu nói nổi tiếng của triết gia Hê – ra – clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” được xem là thể hiện phương pháp luận
-
Câu 3:
Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng được xem là ……. với nhau.
-
Câu 4:
Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác được xem chính là nội dung của phương pháp luận
-
Câu 5:
Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng được xem chính là nội dung của phương pháp luận
-
Câu 6:
Phương pháp luận được xem chính là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và
-
Câu 7:
Trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử, yếu tố mệnh, trời được xem là thể hiện thế giới quan nào sau đây?
-
Câu 8:
Thế giới quan nào được xem là có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội?
-
Câu 9:
Ý thức được xem chính là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan điểm của thế giới quan nào?
-
Câu 10:
Căn cứ vào đâu được xem là để phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
-
Câu 11:
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học được xem là gồm mấy mặt?
-
Câu 12:
Khái niệm nào sau đây được xem là chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?
-
Câu 13:
Vai trò được xem là của triết học cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
-
Câu 14:
Đối tượng nghiên cứu của triệt học được xem chính là những quy luật
-
Câu 15:
Triết học được xem đó chính là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
-
Câu 16:
Nhà triết học người Anh – T. Hốp-xơ - cho rằng cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Quan điểm này được nhận xét thể hiện phương pháp luận
-
Câu 17:
Câu nói nổi tiếng của triết gia Hê – ra – clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” được nhận xét thể hiện phương pháp luận
-
Câu 18:
Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng được nhận xét ……. với nhau.
-
Câu 19:
Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác được nhận xét là nội dung của phương pháp luận
-
Câu 20:
Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng được nhận xét là nội dung của phương pháp luận
-
Câu 21:
Phương pháp luận được nhận xét là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và
-
Câu 22:
Trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử, yếu tố mệnh, trời được nhận xét thể hiện thế giới quan nào sau đây?
-
Câu 23:
Thế giới quan nào được nhận xét có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội?
-
Câu 24:
Ý thức được nhận xét là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan điểm của thế giới quan nào?
-
Câu 25:
Căn cứ vào đâu được nhận xét để phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
-
Câu 26:
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học được nhận xét gồm mấy mặt?
-
Câu 27:
Khái niệm nào sau đây được nhận xét chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?
-
Câu 28:
Vai trò của triết học được nhận xét cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
-
Câu 29:
Đối tượng nghiên cứu của triệt học được nhận xét chính là những quy luật
-
Câu 30:
Triết học được nhận xét chính là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
-
Câu 31:
Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng, . . . của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới.
-
Câu 32:
Khi mắc sai lầm trong cuộc sống, được người khác góp ý, cần ứng xử thế nào để phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
-
Câu 33:
Cần phê bình và tự phê bình như thế nào để phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
-
Câu 34:
Trong cuộc sống hàng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
-
Câu 35:
Ý kiến nào dưới đây không đúng với quan điểm phủ định biện chứng về cách học tập của học sinh?
-
Câu 36:
Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của môn
-
Câu 37:
Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu (12/1991), Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?
-
Câu 38:
Đâu là thái độ cần tránh khi giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống?
-
Câu 39:
Theo em, để một tập thể phát triển, biện pháp giải quyết mâu thuẫn nào dưới đây là hiệu quả nhất?
-
Câu 40:
Trong cuộc sống hằng ngày các em cần làm gì để giải quyết mâu thuận theo quan điểm Triết học?
-
Câu 41:
Nhà triết học người Anh – T. Hốp-xơ - cho rằng cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Quan điểm này thể hiện cụ thể phương pháp luận
-
Câu 42:
Câu nói nổi tiếng thế giới của triết gia Hê – ra – clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” thể hiện phương pháp luận
-
Câu 43:
Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng được cho là ……. với nhau.
-
Câu 44:
Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác được cho là nội dung của phương pháp luận
-
Câu 45:
Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng được cho là nội dung của phương pháp luận
-
Câu 46:
Phương pháp luận được cho là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và
-
Câu 47:
Trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử, yếu tố mệnh, trời thể hiện thế giới quan cụ thể nào sau đây?
-
Câu 48:
Thế giới quan nào được cho có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội?
-
Câu 49:
Ý thức được cho là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan điểm của thế giới quan nào?
-
Câu 50:
Căn cứ vào đâu để có thể phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?