Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Anh H và chị T đi đăng kí kết hôn. Việc đăng kí kết hôn của anh H và chị T là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 2:
Tài sản riêng của vợ, chồng được quy định như thế nào?
A. Vợ có quyền chiếm hữu tài sản chung thành tài sản riêng cho mình.
B. Vợ, chồng không có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt có tài sản riêng.
C. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản riêng của mình.
D. Chồng có quyền chiếm hữu tài sản chung thành tài sản riêng cho mình.
-
Câu 3:
K nhìn thấy một nhóm thanh niên đang đánh bài ăn thua bằng tiền và rủ K cùng tham gia, nhưng K từ chối. Trong trường hợp này, K đã .............
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 4:
Vì sao pháp luật quy định không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại?
A. lao động nữ thường nhút nhát hơn lao động nam.
B. lao động nữ được đề cao hơn lao động nam.
C. lao động nữ có sức khỏe yếu hơn lao động nam.
D. lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ và sinh con.
-
Câu 5:
Cơ sở X chuyên sản xuất chả cá nhưng đã cho nhiều chất phụ gia vào sản phẩm, ảnh hưởng không tốt cho người tiêu dùng. Cơ quan thẩm quyền phát hiện buộc phải tiêu hủy số chả trên. Hành vi của cơ sở X là vi phạm nào sau đây?
A. hành chính
B. dân sự
C. kỉ luật
D. hình sự
-
Câu 6:
Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn vì sự phát triển của con người?
A. Bản chất giai cấp của pháp luật.
B. Bản chất giáo dục của pháp luật.
C. Bản chất văn hóa của pháp luật.
D. Bản chất xã hội của pháp luật.
-
Câu 7:
T là dân tộc Khme. T thường xuyên vi phạm nội quy của lớp nên giáo vên chủ nhiệm không cho T được hưởng các chế độ ưu đãi của nhà trường dành cho học sinh đồng bào dân tộc. Việc làm này của giáo viên chủ nhiệm đã ........
A. vi phạm vào quyền của T.
B. vi phạm về nghĩa vụ của T.
C. vi phạm về kỉ luật.
D. vi phạm về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 8:
Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là gì?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng.
B. Tự do, tự nguyện, công bằng.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do, chủ động, bình đẳng.
-
Câu 9:
Công ty A có thương hiệu về sản phẩm của mình, nhưng bị công ty B lấy cắp bản quyền. Công ty A đã làm đơn kiện ra cơ quan chức năng, trong trường hợp này pháp luật là phương tiện để làm gì?
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Nhà nước lấy lại bản quyền cho công ty A.
C. Nhà nước quản lí các hoạt động kinh doanh.
D. bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình.
-
Câu 10:
Giám đốc công ty H ra quyết định sa thải anh X với lí do tự ý nghỉ việc ở công ty. Anh X không đồng ý với quyết định đó vì cho rằng không đúng pháp luật. Em sẽ hướng dẫn anh X như thế nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn khiếu nại Giám đốc công ty H.
B. Tố cáo hành vi sai trái của giám đốc.
C. Yêu cầu giám đốc phải thực hiện đúng pháp luật.
D. Nói với mọi người biết về hành vi của giám đốc.
-
Câu 11:
Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Điều này thể hiện gì?
A. bản chất xã hội của pháp luật.
B. bản chất giai cấp của pháp luật.
C. chức năng của pháp luật.
D. đặc trưng của pháp luật.
-
Câu 12:
Ý kiến nào sai khi nói vai trò của pháp luật đối với công dân?
A. Căn cứ quy định của pháp luật công dân thực hiện quyền của mình.
B. Luật và các văn bản dưới luật cụ thể hóa nội dung của Hiến pháp.
C. Hiến pháp quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.
D. Pháp luật bảo đảm công dân được hưởng quyền theo nhu cầu.
-
Câu 13:
Bất kì công dân nào cũng có quyền học tập. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về nội dung nào?
A. trách nhiệm pháp lí.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. trách nhiệm xã hội.
D. trách nhiệm pháp luật.
-
Câu 14:
Bình đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình dựa trên trên cơ sở, nguyên tắc nào sau đây?
A. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
-
Câu 15:
Khi làm giấy đăng kí quyền sở hữu nhà mới mua, anh K định chỉ lấy tên mình làm chủ sở hữu với lí do mình làm ra nhiều tiền hơn vợ. Nếu là vợ của anh K, em chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì đó là việc riêng của chồng.
B. Yêu cầu cùng đứng tên làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
C. Của chồng cũng là của vợ nên nhà đăng kí tên ai cũng được.
D. Đồng ý với chồng vì ai làm nhiều tiền hơn thì có quyền.
-
Câu 16:
Người chồng tự cho mình quyền quyết định những công việc trong gia đình mà không cần trao đổi với vợ. Hành vi trên vi phạm nội dung nào về quyền bình đẳng trong quan hệ nào sau đây?
A. quan hệ hôn nhân.
B. quan hệ giữa vợ và chồng.
C. quan hệ gia đình.
D. quan hệ nhân thân.
-
Câu 17:
Anh A và chị B là vợ chồng. Cuộc sống của anh chị không hạnh phúc nên hai người sống ly thân với nhau. Trong thời gia này anh A cưới chị C là hàng xóm ở gần đó. Vậy người nào đã vi phạm luật Hôn nhân và gia đình?
A. Anh A và chị C.
B. Anh A, chị B, cô C.
C. Anh A.
D. Anh A và chị B.
-
Câu 18:
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo qui định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quần chúng rộng rãi.
B. Tính nhân dân và xã hội.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính dân tộc sâu sắc.
-
Câu 19:
Bức tường nhà chị A bị hư hỏng nặng do anh B (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi về trách nhiệm của người xây dựng công trình theo quy định của pháp luật, anh B đã cho xây dựng lại bức tường nhà chị A. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò là phương tiện để làm gì?
A. Nhà nước phát huy uy quyền của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. bảo vệ các quyền tự do theo ý muốn của công dân.
D. Nhà nước quản lí xã hội.
-
Câu 20:
Tổ chức không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí, buộc họ phải khắc phục hậu quả là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
-
Câu 21:
Pháp luật quy định vợ, chồng bình đẳng có quyền và nghĩa vụ như thế nào với nhau?
A. Ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
B. Ngang nhau trong chăm sóc và nuôi dạy con cái.
C. Ngang nhau trong tổ chức đời sống gia đình.
D. Ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
-
Câu 22:
Theo Bộ luật Lao động quy định, độ tuổi của người lao động là bao nhiêu?
A. Đủ 16 tuổi trở lên.
B. Đủ 17 tuổi trở lên.
C. Đủ 15 tuổi trở lên.
D. Đủ 18 tuổi trở lên.
-
Câu 23:
So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh như thế nào?
A. Hẹp hơn.
B. Bằng nhau.
C. Rộng hơn.
D. Như nhau.
-
Câu 24:
“Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”, là thể hiện mối quan hệ nào?
A. Hôn nhân và tài sản.
B. Nhân thân và tài sản.
C. Quan hệ giữa vợ chồng.
D. Tài sản và huyết thống.
-
Câu 25:
Trong lớp 12A có 30 học sinh. Trong đó có 3 học sinh không phải đóng học phí vì thuộc diện hộ nghèo. Điều này thể hiện gì?
A. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
B. sự bất bình đẳng giữa các công dân.
C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 26:
D kinh doanh vật liệu xây dựng đã thuê L (14 tuổi) giao hàng. Có lần L giao hàng chậm, D đã đánh L trọng thương (pháp y giám định tỉ lệ thương tật là 20%). Hành vi của D là vi phạm gì?
A. dân sự.
B. hành chính.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
-
Câu 27:
Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước xã hội.
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
-
Câu 28:
Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền áp dụng pháp luật đối với chủ thể vi phạm hành chính?
A. Cơ quan điều tra.
B. Cơ quan quản lí Nhà nước.
C. Tòa án.
D. Viện kiểm sát.
-
Câu 29:
A chở 2 bạn cùng lớp và chạy trên vỉa hè bị cảnh sát giao thông phạt. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã ...............
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
-
Câu 30:
Theo quy định của pháp luật người từ đủ bao nhiêu tuổi có thể tự giao dịch dân sự?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Từ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
-
Câu 31:
Anh A và chị B là vợ chồng. Anh A thường xuyên yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
A. nhân thân.
B. tình cảm.
C. gia đình.
D. việc làm.
-
Câu 32:
N (15 tuổi) bị bắt quả tang khi đang sản xuất rượu giả. Trong trường hợp này, hành vi của N được xác định là vi phạm gì?
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. không vi phạm pháp luật.
D. vi phạm dân sự.
-
Câu 33:
Bố của H đồng ý cho H (16 tuổi) mượn xe máy trên 50 cm3 đi học. Do phóng nhanh vượt ẩu nên đã đâm vào C, làm C bị thương và xe hư hỏng nặng. Trong trường hợp này ai là người vi phạm pháp luật?
A. Bố của H là người vi phạm, H thì không.
B. H là người vi phạm, bố của H thì không.
C. H và bố không vi phạm pháp luật.
D. H và bố đều là người vi phạm pháp luật.
-
Câu 34:
Bạn A thắc mắc tại sao nội dung của Luật Giáo dục đều phải phù hợp với quy định trong Hiến pháp. Em sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
-
Câu 35:
Do bận công việc đột xuất nên bà Q đã nhờ chị N (là con gái) đi bầu cử thay mình. Khi đến tổ bầu cử thấy anh M và anh T đang trao đổi và bàn bạc với nhau chuyện bầu ai và gạch ai, chị N đã giải thích và nói cho hai anh biết việc đó là vi phạm nguyên tắc bầu cử. Anh M và anh T không đồng ý và đã chửi chị N. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. N, M, T.
B. Q, N, M, T.
C. M, T.
D. Q, M, T.
-
Câu 36:
Anh T kết hôn với chị M. Cưới xong anh chị ở cùng nhà của bố mẹ chồng. Sau 5 năm chung sống cuộc sống vợ chồng anh có nhiều mâu thuẫn, anh chị quyết định ly hôn. Khi ra tòa án, chị M đòi gia đình anh T phải chia tài sản ngôi nhà anh chị đang ở. Theo em, chị M có quyền được chia tài sản ngôi nhà không? Tại sao?
A. Không, vì đây là nhà của gia đình anh T.
B. Có, vì tài sản chung thì phải chia đều.
C. Có, vì đây là tài sản có sau khi kết hôn.
D. Không, vì ngôi nhà của bố mẹ anh T.
-
Câu 37:
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức nào sau đây?
A. mọi công dân.
B. các cơ quan.
C. chính phủ.
D. cán bộ nhà nước.
-
Câu 38:
V.I.Lê-nin viết “Bất cứ ở đâu, hễ lúc nào và chừng nào, mà về khách quan, những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được, thì nhà nước xuất hiện”. Câu nói trên nói về nội dung nào?
A. cơ sở ra đời của nhà nước.
B. nguồn gốc ra đời của nhà nước.
C. điều kiện ra đời của nhà nước.
D. nguyên nhân ra đời của nhà nước.
-
Câu 39:
Trong tổ chức và thực hiện, Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc. Nội dung này thuộc về ...........
A. ý nghĩa của Nhà nước.
B. chức năng của Nhà nước.
C. vai trò của Nhà nước.
D. bản chất của Nhà nước.
-
Câu 40:
Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình. Nội dung này đề cấp đến nội dung nào?
A. bản chất của Nhà nước.
B. tính dân tộc của Nhà nước.
C. chức năng của Nhà nước.
D. tính nhân dân của Nhà nước.