Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Thị Riêng
-
Câu 1:
Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V và chị D.
D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
-
Câu 2:
Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định.
D. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
-
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định.
B. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
-
Câu 4:
Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây
A. Bình đẳng trước pháp luật.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền con người.
-
Câu 5:
Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước
A. Nhà nước.
B. Xã hôi.
C. Pháp luật.
D. Cộng đồng.
-
Câu 6:
Phó chủ tịch Ủy an nhân dân quận X cùng Giám đốc Công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí.
D. nghĩa vụ kinh doanh.
-
Câu 7:
Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung của khái niệm.
D. Phổ biến pháp luật.
-
Câu 8:
Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại
A. Hành động.
B. Không hành động.
C. Có thể hành động.
D. Có thể không hành động.
-
Câu 9:
Căn cứ vào những yếu tố nào để phân chia các loại vi phạm pháp luật?
A. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
B. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, hậu quả nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
C. Đối tượng thực hiện, mức độ, hậu quả nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
D. Đối tượng thực hiện, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
-
Câu 10:
Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội lấy nguyên tắc nào là chủ yếu?
A. Thuyết phục
B. Giáo dục
C. Cưỡng chế
D. Răn đe
-
Câu 11:
Người bị coi là tội phạm là người vi phạm pháp luật
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật
-
Câu 12:
Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại
A. Nghĩa vụ pháp lí
B. Trách nhiệm pháp lí
C. Nghĩa vụ cụ thể
D. Trách nhiệm cụ thể
-
Câu 13:
Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Buộc các chủ thể chấm dứt hành vi trái pháp luật
B. Buộc chủ thể vi phạm phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định
C. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh vi phạm pháp luật
D. Tuyên truyền những hành vi vi phạm pháp luật đến với mọi người
-
Câu 14:
Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
-
Câu 15:
Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Vi phạm pháp luật
B. Trách nhiệm pháp lí
C. Vi phạm đạo đức
D. Trách nhiệm đạo đức
-
Câu 16:
Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
A. Tội nghiêm trọng
B. Tội rất nghiêm trọng
C. Tội đặc biệt nghiêm trọng
D. Mọi tội phạm
-
Câu 17:
Có mấy loại trách nhiệm pháp lí?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 18:
Hành vi xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hành chính
D. Vi phạm kỉ luật
-
Câu 19:
Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được sự đồng ý của ai?
A. Cha mẹ
B. Ông bà
C. Người nuôi dưỡng
D. Người đại diện
-
Câu 20:
Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật xâm phạm tới
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
B. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ hợp đồng
D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản
-
Câu 21:
Dấu hiệu nào dưới đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?
A. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
B. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật
C. Hành vi có lỗi của chủ thể thực hiện
D. Hành vi trái pháp luật..
-
Câu 22:
Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
-
Câu 23:
Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đầy đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã tung tin đồn chị B phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Chị B tức giận đã thuê người hành hung anh A. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Chị P, anh H
B. Chị P, anh H và chị B
C. Chị B, anh A, anh H và chị P
D. Chị B, anh H và chị P
-
Câu 24:
Anh X làm bảo vệ ở công ty Y. Do thường xuyên uống rượu say trong giờ làm việc nên anh nhiều lần quên không đóng cổng công ty, không hoàn thành nhiệm vụ. Anh X sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật
-
Câu 25:
Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật
B. Thực hiện pháp luật
C. Xây dựng pháp luật
D. Phổ biến pháp luật
-
Câu 26:
X mượn xe máy của chị Q chở bạn gái đi chơi. Do bị thua cá độ, X đã mang chiếc xe đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp trên, X đã vi phạm pháp luật
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật
-
Câu 27:
Trên đường đến cơ quan bằng xe ô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh X đã va chạm với xe đạp điện do chị Z là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị Z bị thương nhẹ. Anh X định bỏ đi nhưng anh M là người chứng kiến đã giữ lại, hai bên xảy ra xô xát, anh M đánh anh X khiến anh bị chấn thương sọ não phải nhập viện khẩn cấp. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh X, chị Z và anh M
B. Anh X và anh M
C. Anh M và chị Z
D. Anh X và chị Z
-
Câu 28:
Anh X phát hiện ông A đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để chuyến hàng nhập khẩu của công ty Y được giải quyết nhanh, không phải làm nhiều thủ tục nên đã tống tiền A. Chị Z là bạn của anh X khi biết chuyện đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong tình huống này, ai không phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị Z
B. Anh X
C. Ông A
D. Anh B
-
Câu 29:
Y sau khi tốt nghiệp THPT đã theo bạn bè rủ rê tham gia vào tệ nạn xã hội. Một lần, khi đang thực hiện vận chuyển, buôn bán ma túy thì bị bắt. Y đã không
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
-
Câu 30:
Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc nhở và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm một chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử lí
A. Dân sự và hành chính
B. Hành chính và hình sự
C. Kỉ luật và hình sự
D. Dân sự và hình sự
-
Câu 31:
Bạn X đang học lớp 12, thường xuyên đi vào đường một chiều và vượt đèn đỏ để đi đến trường nhanh hơn. Với hành vi này, X phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật
-
Câu 32:
Nội dung nào không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Phổ biến pháp luật
-
Câu 33:
Phát hiện X đi xe lấn làn, vượt đèn đỏ và chạy quá tốc độ, đồng chí công an giao thông đã yêu cầu X dừng xe và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính. Trong trường hợp này, đồng chí cảnh sát giao thông đã
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
-
Câu 34:
Hàng năm, anh A luôn chủ động đến cơ quan thuế để kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, anh A đã
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
-
Câu 35:
Chị B sau khi tốt nghiệp đại học liền về quê, đăng kí thành lập cơ sở kinh doanh để phát triển nghề truyền thống mây tre đan của gia đình, tổ chức việc kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Chị B đã
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
-
Câu 36:
Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực xã hội.
B. Quy phạm đạo đức phổ biến.
C. Phong tục, tập quán.
D. Thói quen con người.
-
Câu 37:
Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là
A. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
C. văn bản pháp lý mang tính quy phạm phổ biến.
D. luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
-
Câu 38:
Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
-
Câu 39:
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
A. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện quan niệm về đạo đức.
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức.
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức.
D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
-
Câu 40:
Đặc trưng nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.