Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024
Trường THPT Lê Lợi
-
Câu 1:
"Hệ thống những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước". Đây là khái niệm của nội dung nào sao đây?
A. Pháp luật.
B. Quy chế.
C. Quy định.
D. Pháp lệnh.
-
Câu 2:
Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong đời sống?
A. Công dân.
B. Xã hội.
C. Tổ chức.
D. Nhà nước.
-
Câu 3:
Pháp luật được Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng hình thức nào sau đây?
A. Ý chí của Nhà nước.
B. Quyền lực Nhà nước.
C. Ý thức tự giác của công dân.
D. Dư luận xã hội.
-
Câu 4:
Ý nào dưới đây không phải đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính thuyết phục.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
-
Câu 5:
Đâu là đặc trưng làm nên giá trị công bằng và bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 6:
"Quá trình hoạt động có mục đích nhằm làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức". Đây là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
C. Xây dựng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
-
Câu 7:
Pháp luật sẽ đi vào đời sống nếu khi tham gia vào các quan hệ xã hội cụ thể, trong các hoàn cảnh, điều kiện cụ thể, cá nhân lựa chọn các xử sự như thế nào với quy định của pháp luật?
A. Đúng đắn.
B. Phù hợp.
C. Gắn liền.
D. Chuẩn mực.
-
Câu 8:
Hình thức nào sau đây không phải là thực hiện pháp luật?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
-
Câu 9:
Hình thức sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật quy định như thế nào?
A. Quy định phải làm.
B. Cho phép làm.
C. Quy định cấm làm.
D. Không cho phép làm.
-
Câu 10:
Cá nhân và tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 11:
Cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 12:
Hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây có chủ thể thực hiện khác với những hình thức còn lại?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 13:
"Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, các tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật". Đây là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công bằng trước pháp luật.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Công dân trước pháp luật.
D. Trách nhiệm trước pháp luật.
-
Câu 14:
Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của những ai sau đây?
A. Tất cả mọi công dân.
B. Tất cả mọi cơ quan nhà nước.
C. Nhà nước và công dân.
D. Nhà nước và xã hội.
-
Câu 15:
"Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình, dựa trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội". Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động.
-
Câu 16:
Quyền bình đẳng nào sau đây không thuộc mối quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
-
Câu 17:
Mối quan hệ bình đẳng giữa vợ, chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.
D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
-
Câu 18:
Vợ, chồng đều bình đẳng trong việc sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong quan hệ nào?
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ lao động.
D. Quan hệ huyết thống.
-
Câu 19:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sở hữu tài sản chung được thể hiện ở các quyền nào?
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.
C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.
D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.
-
Câu 20:
Nhận định nào sau đây không thuộc quyền đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Không phân biệt đối xử giữa các con.
B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.
-
Câu 21:
Quyền bình đẳng giữa ông bà và các cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ như thế nào?
A. Một chiều.
B. Hai chiều.
C. Phụ thuộc.
D. Ràng buộc.
-
Câu 22:
"Các dân tộc trong cùng một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da… đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển". Đây là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
-
Câu 23:
“Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào, đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng tất cả quyền và nghĩa vụ ngang nhau”. Đây là nội dung đề cập đến khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 24:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về mặt nào sau đây?
A. Trình độ phát triển.
B. Vai trò chính trị.
C. Trình độ văn hóa.
D. Phát triển kinh tế.
-
Câu 25:
Tất cả các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực của nhà nước là thể hiện bình đẳng về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 26:
Quyền công dân được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 27:
Đặc trưng nào là đặc điểm để phân biệt quy phạm pháp luật với các quy phạm đạo đức?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính giáo dục, thuyết phục.
-
Câu 28:
Nội dung các văn bản do cơ những quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung các văn bản do những cơ quan cấp trên ban hành là đảm bảo đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
-
Câu 29:
Các quy phạm pháp luật mang bản chất của những giai cấp nào?
A. Giai cấp cầm quyền.
B. Giai cấp tiến bộ nhất.
C. Mọi giai cấp.
D. Dân tộc.
-
Câu 30:
Pháp luật của nước ta thể hiện quyền làm chủ của toàn thể nhân dân lao động trên lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực kinh tế.
B. Lĩnh vực chính trị.
C. Lĩnh vực xã hội.
D. Tất cả mọi lĩnh vực.
-
Câu 31:
Pháp luật ở bất kì xã hội nào đều mang những bản chất nào sau đây?
A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại.
C. Bản chất giai cấp và bản chất lịch sử.
D. Bản chất giai cấp và bản chất dân tộc.
-
Câu 32:
Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào những quy định của pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí và điều hành là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 33:
"Các hành vi trái pháp luật và có lỗi, do người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện và xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ". Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Vi phạm pháp luật.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Trách nhiệm đạo đức.
-
Câu 34:
Các cá nhân và tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại nào?
A. Hành động.
B. Không hành động.
C. Có thể hành động.
D. Có thể không hành động.
-
Câu 35:
Các dấu hiệu nào sau đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?
A. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
C. Hành vi có lỗi của chủ thể thực hiện.
D. Hành vi trái pháp luật.
-
Câu 36:
Những trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Buộc các chủ thể chấm dứt hành vi trái pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.
C. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh vi phạm pháp luật.
D. Tuyên truyền những hành vi vi phạm pháp luật đến với mọi người.
-
Câu 37:
Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm hoặc nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nghĩa vụ pháp lí.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Nghĩa vụ cụ thể.
D. Trách nhiệm cụ thể.
-
Câu 38:
Đâu là những căn cứ để phân chia các loại hình vi phạm pháp luật?
A. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
B. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, hậu quả nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
C. Đối tượng thực hiện, mức độ, hậu quả nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
D. Đối tượng thực hiện, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.
-
Câu 39:
Ngoài việc bình đẳng trong việc hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện điều gì?
A. Thi hành nghĩa vụ.
B. Thực hiện trách nhiệm.
C. Thực hiện nghĩa vụ.
D. Thi hành trách nhiệm.
-
Câu 40:
Trong cùng các điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.
C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.
D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.