Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Văn Linh
-
Câu 1:
Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là gì?
A. Thể tam bội
B. Thể tam nhiễm
C. Thể đơn nhiễm
D. Thể 1 nhiễm
-
Câu 2:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A0 có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
A. 1500
B. 1800
C. 600
D. 900
-
Câu 3:
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ. Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Trội hoàn toàn
-
Câu 4:
Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBB x AaBb
C. AABB x aabb
D. AaBb x Aabb
-
Câu 5:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là gì?
A. Mất đoạn, chuyển đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn, chuyển đoạn
-
Câu 6:
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là gì?
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
-
Câu 7:
Lai phân tích là phép lai ra sao?
A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội
B. Thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai để phân tích sự di truyền của các tính trạng
C. Giữa cá thể có kiểu gen đồng hợp trội với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn
D. Giữa cá thể có kiểu gen dị hợp với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn
-
Câu 8:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng bao nhiêu?
A. 2nm
B. 30nm
C. 11nm
D. 20nm
-
Câu 9:
Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100A0 có bao nhiêu axit amin?
A. 498
B. 998
C. 499
D. 1699
-
Câu 10:
Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
A. A-T → G-X
B. G-X → A-T
C. T-A → G-X
D. G-X → T-A
-
Câu 11:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R)
B. Vùng vận hành (O)
C. Vùng khởi động (P)
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
-
Câu 12:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể ra sao?
A. có kiểu hình khác nhau
B. có cùng kiểu gen
C. có kiểu hình giống nhau
D. có kiểu gen khác nhau
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội
B. Có các loại như thể ba, thể một
C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể
-
Câu 14:
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là gì?
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B. Đều diễn ra trong nhân tế bào
C. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
D. Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza
-
Câu 15:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY
B. XAXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XaXa × XAY
-
Câu 16:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 9: 6: 1
C. 9: 3: 4
D. 12: 3: 1
-
Câu 17:
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc?
A. 3’AGG5’
B. 3’AXA5’
C. 3’AAT5’
D. 3’AXX5’
-
Câu 18:
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2). Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quy trình phân bào.
(3). Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể
(4). Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5). Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4)
-
Câu 19:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35 : 35 : 1 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. 105 : 35 : 3 : 1
D. 105 : 35 : 9 : 1
-
Câu 20:
Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV
B. II, III, IV
C. I, II, III
D. I, II, IV
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng
B. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng
C. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ
D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng
-
Câu 22:
Có 4000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 400 tế bào có xảy ra hoán vị gen. Tần số HVG là bao nhiều?
A. 40%
B. 5%
C. 10%
D. 20%
-
Câu 23:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn?
A. chuyển đoạn trên 1 NST
B. mất đoạn
C. lặp đoạn
D. đảo đoạn
-
Câu 24:
Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. Một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng
B. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung
C. Hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung
D. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F1, tiếp tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
A. F1 gồm 100 % hạt vàng
B. Ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng :1 hạt xanh
C. Tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp ở F2 là 50 %
D. Có 3 kiểu gen quy định màu sắc hạt ở F2
-
Câu 26:
Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
I. Số loại giao tử tối đa là 256.
II. Số loại giao tử liên kết là 64.
III. Số loại giao tử hoán vị là 896.
IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
… Gly – Arg – Lys – Ser …
Cho biết bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:
A. 5’TXXXXATAAAAG3'
B. 5’XTTTTATGGGGA3’
C. 5’AGGGGTATTTTX3’
D. 5’GAAAATAXXXXT3’
-
Câu 28:
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X
B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ
C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y
D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính
-
Câu 29:
Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
-
Câu 30:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 1 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 9/16
B. 3/8
C. 3/32
D. 1/8
-
Câu 31:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%
B. 4%
C. 2%
D. 98%
-
Câu 32:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y
B. Prôtêin Lac A
C. Prôtêin ức chế
D. Prôtêin Lac Z
-
Câu 33:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn
B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
-
Câu 34:
Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin nào?
A. foocmin mêtiônin
B. mêtiônin
C. triptôphan
D. valin
-
Câu 35:
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.
II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.
III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon Lac
IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 36:
Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. thay thế một cặp nucleotit
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
-
Câu 37:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 25%
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là bao nhiêu?
A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh
B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng
C. 100% hoa trắng
D. 100% hoa xanh
-
Câu 39:
Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA
B. AAa
C. aaa
D. Aaa
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%
B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%
D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%