Đề thi giữa HK2 môn Vật lí 10 Cánh diều năm 2023-2024
Trường THPT Hai Bà Trưng
-
Câu 1:
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều
A. 70.106 J.
B. 82.106 J.
C. 62.106 J.
D. 72.106 J.
-
Câu 2:
Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.d.
B. A = mgh.
C. A = F.s.sinα.
D. A = 1/2 mv2
-
Câu 3:
Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
-
Câu 4:
Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:
A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.
B. Động lượng và động năng được bảo toàn.
C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.
D. Chỉ động lượng được bảo toàn.
-
Câu 5:
Công là đại lượng
A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. vectơ, có thể âm hoặc dương.
-
Câu 6:
Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. hế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
-
Câu 7:
Động lượng của một hệ kín là đại lượng:
A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
-
Câu 8:
Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
-
Câu 9:
Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:
A. 1860 J.
B. 1800 J.
C. 160 J.
D. 60 J.
-
Câu 10:
Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:
A. 0,9 m.
B. 1,8 m.
C. 3 m.
D. 5 m.
-
Câu 11:
Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:
A. 90 W.
B. 45 W.
C. 15 W.
D. 4,5 W.
-
Câu 12:
Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.
A. 0,102 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m
-
Câu 13:
Xe lăn 1 có khối lượng = 400 g, có gắn một lò xo, xe lăn 2 có khối lượng . Ta cho hai xe gắn lại với nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một thời gian ∆t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 1 m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ∆t. Giá trị của bằng:
A. 0,4 kg.
B. 0,5 kg.
C. 0,6 kg.
D. 0,7 kg.
-
Câu 14:
Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Công cực tiểu của lực căng T.
A. 600 kJ.
B. 900 kJ.
C. 800 kJ.
D. 700 kJ.
-
Câu 15:
Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn
A. Hệ hoàn toàn kín.
B. Các vật trong hệ hoàn toàn không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
C. Tương tác của các vật trong hệ với các vật bên ngoài chỉ diễn ra trong 1 thời gian ngắn.
D. Hệ không kín nhưng tổng hình chiếu các ngoại lực theo 1 phương nào đó bằng 0, thì theo phương đó động lượng cũng được bảo toàn.
-
Câu 16:
Động lượng được tính bằng:
A. N.s
B. N.m
C. N.m/s
D. N/s
-
Câu 17:
Chọn câu sai:
A. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.
B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không,
C. Lực là đại lượng véctơ nên công cũng là véctơ.
D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
-
Câu 19:
Động năng của vật tăng khi
A. vận tốc vật dương.
B. gia tốc vật dương.
C. gia tốc vật tăng.
D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
-
Câu 20:
Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s
B. 100 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
-
Câu 21:
Một vật được thả rơi từ độ cao 10 m xuống mặt đất. Biết khối lượng của vật là 1 kg, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật ở độ cao 5 m là bao nhiêu?
A. 10 J.
B. 50 J.
C. 100 J.
D. 500 J.
-
Câu 22:
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
A. công suất.
B. thế năng.
C. động năng.
D. xung của lực.
-
Câu 23:
Một quả bóng khối lượng 200g được ném xuống từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là?
A. 15 m/s.
B. 20 m/s.
C. 25 m/s.
D. 10 m/s.
-
Câu 24:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. J.s.
B. N.m/s.
C. W.
D. HP.
-
Câu 25:
Động năng là một đại lượng
A. luôn luôn khác không.
B. luôn luôn dương.
C. có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. có thể dương hoặc bằng không.
-
Câu 26:
Công suất có độ lớn được xác định bằng
A. giá trị công có khả năng thực hiện.
B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
D. tích của công và thời gian thực hiện công.
-
Câu 27:
Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10 m/s2 Công suất của lực kéo là
A. 150 W.
B. 5 W.
C. 15 W.
D. 10 W.
-
Câu 28:
Vectơ động lượng là vectơ
A. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc
B. có phương hợp với vectơ vận tốc một góc α bất kỳ.
C. có phương vuông góc với vectơ vận tốc.
D. cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc..
-
Câu 29:
Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
-
Câu 30:
Một viên đạn pháo khối lượng = 10 kg bay ngang với vận tốc = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là:
A. 4,95 m/s.
B. 15 m/s.
C. 14,85 m/s.
D. 4,5 m/s.
-
Câu 31:
Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng:
A. 0 J.
B. 69,15 J.
C. 138,3 J.
D. 196 J.
-
Câu 32:
Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng:
A. 450 kJ.
B. 69 kJ.
C. 900 kJ.
D. 120 kJ.
-
Câu 33:
Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:
A. -38,7.106 kg.m/s.
B. 38,7.106 kg.m/s.
C. 38,9.106 kg.m/s.
D. -38,9.106 kg.m/s.
-
Câu 34:
Công của trọng lực khi vật rơi tự do:
A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
C. Không phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.
-
Câu 35:
Một vật có trọng lượng 1 N chuyển động với vận tốc v thì có động năng 1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45 m/s.
B. 1,0 m/s.
C. 1,4 m/s.
D. 4,5 m/s.
-
Câu 36:
Động năng của vật tăng khi
A. vận tốc vật dương.
B. gia tốc vật dương.
C. gia tốc vật tăng.
D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
-
Câu 37:
Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật nào?
A. Định luật I Newton.
B. Định luật II Newton.
C. Định luật III Newton.
D. Định luật bảo toàn động lượng.
-
Câu 38:
Định luật bảo toàn động lượng được hiểu như thế nào?
A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.
B. Động lượng của một hệ có độ lớn không đổi.
C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn
D. Động lượng là đại lượng bảo toàn.
-
Câu 39:
Một vật chuyển động không nhất thiết phải có
A. vận tốc.
B. động lượng.
C. động năng.
D. thế năng.
-
Câu 40:
Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao
A. h = 0,102 m.
B. h = 10,02 m.
C. h = 1,020 m.
D. h = 20,10 m.