Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022
Trường THPT Hoàng Hoa Thám
-
Câu 1:
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765 mmHg. Biết khối lượng riêng của khí ôxi ở điều kiện chuẩn là 1,29kg/m3. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn. Khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây bằng
A. 3,6g/s
B. 3,2g/s
C. 3,3g/s
D. 1,66g/s.
-
Câu 2:
Một bình bằng thép dung tích 30l chứa khí Hiđrô ở áp suất 6MPa v| nhiệt độ 370C. Dùng bình này bơm để bơm các quả bóng bay dung tích mỗi quả 1,5l, áp suất và nhiệt độ khí trong mỗi quả bóng là 1,05.105 Pa và 120C. Số quả bóng bay bơm được là
A. 525 quả
B. 1050 quả
C. 515 quả
D. 1030 quả
-
Câu 3:
Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 0C và áp suất 1,01.105Pa là 1,29kg/m3 .Khối lượng riêng của không khí ở 1000C và áp suất 2.105Pa bằng
A. 1,87kg/m3
B. 1,85kg/m3
C. 3,49kg/m3
D. 6,97kg/m3.
-
Câu 4:
Một bóng th{m được chế tạo để có thể tăng b{n kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K, bán kính của bóng khi bơm bằng
A. 2,12m.
B. 2,71m
C. 3,56m.
D. 1,78m.
-
Câu 5:
Trong một động cơ điêzen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 6270C được nén để thể tích giảm bằng 1/3 thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng
A. 3600C
B. 870C
C. 2670C
D. 2510C
-
Câu 6:
Một lượng khí có thể tích 200 cm3 ở nhiệt độ 160C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là
A. V0 = 18,4 cm3
B. V0 = 1,84 m3
C. V0 = 184 cm3
D. V0 = 1,02 m3
-
Câu 7:
Một xi lanh kín cách nhiệt được chia làm hai phần bằng nhau bới một pít tông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài l0 = 20 cm chứa một lượng khí giống nhau ở nhiệt độ 270C. Đun nóng phần 1 pít tông dịch chuyển không ma sát về phía phần 2. Khi pít tông dịch chuyển một đoạn 2cm thì nhiệt độ mỗi phần đều thay đổi một lượng T. Nhiệt độ khí ở phần 1 khi đó là
A. 300C
B. 3300C
C. 2,70C
D. 570C.
-
Câu 8:
Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 lít ở 270C. Biết diện tích tiết diện pit-tông S=150cm2, không có ma sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng đến 1500C thì pit-tông được nâng lên một đoạn là
A. 4,86cm
B. 28,20cm
C. 24,86cm
D. 8,20cm
-
Câu 9:
Biết 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2g/lít. Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
A. 3270C
B. 3870C
C. 4270C
D. 17,50C.
-
Câu 10:
Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là
A. 3610C.
B. 3500C
C. 870C
D. 3600C.
-
Câu 11:
Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 200C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 400C thì áp suất trong bình bằng
A. 2.105Pa.
B. 1,068.105Pa.
C. 20.105Pa
D. 10,68.105Pa
-
Câu 12:
Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích?
A. Thổi không khí vào một quả bóng đang xẹp.
B. Bơm thêm không khí vào một ruột xe đang non hơi.
C. Bơm không khí vào ruột xe đang xẹp.
D. Không khí thoát ra từ ruột xe bị thủng.
-
Câu 13:
Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang
A. phải 5 cm.
B. trái 5 cm.
C. phải 10 cm.
D. trái 10 cm.
-
Câu 14:
Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt, áp suất của nó tăng lên là do
A. các phân tử khí va chạm vào thành bình mạnh hơn.
B. số lần các phân tử khí va chạm vào nhau trong mỗi giây tăng lên.
C. số lấn các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích của thành bình trong mỗi giây tăng lên.
D. các phân tử khí tập trung chuyển động theo một hướng ưu tiên.
-
Câu 15:
Biết khối lượng của 1 mol nước là μ=18.10−3 kg và 1 mol có NA=6,02.1023phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là:
A. 6,7.1024 phân tử
B. 10,03.1024 phân tử
C. 6,7.1023 phân tử
D. 10,03.1023 phân tử
-
Câu 16:
Ở nhiệt độ 0oC và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10−10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
A. 8,9.103 lần
B. 8,9 lần
C. 22,4.103 lần
D. 22,4.1023 lần
-
Câu 17:
Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3. Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là
A. 18g/mol.
B. 28g/mol.
C. 29g/mol.
D. 30g/mol.
-
Câu 18:
Câu nào sau đây là không đúng ? Số Avôgadrô có giá trị bằng:
A. Số phân tử chứa trong 16g ôxi.
B. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng.
C. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí ở 0oC và áp suất 1atm
D. Số nguyên tử chứa trong 4g hêli.
-
Câu 19:
Ở điều kiện nào, chất khí hòa tan vào chất lỏng nhiều hơn?
A. Áp suất cao và nhiệt độ cao.
B. Áp suất cao và nhiệt độ thấp.
C. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
D. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.
-
Câu 20:
Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì:
A. Cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
B. Không khí trong bóng lạnh dần nên co lại.
C. Không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra.
-
Câu 21:
Gọi µ là khối lượng mol, NA là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
A. \( N = \mu m{N_A}\)
B. \( N = \frac{\mu }{m}{N_A}\)
C. \( N = \frac{m }{\mu}{N_A}\)
D. \( N = \frac{1}{\mu m}{N_A}\)
-
Câu 22:
Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
A. số lượng phân tử tăng.
B. phân tử khí chuyển động nhanh hơn
C. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn.
D. khoảng cách giữa các phân tử tăng.
-
Câu 23:
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm M cách mặt đất một khoảng 2m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 8,4m/s. Cho g=10m/s2
A. 0,6m
B. 3,53m
C. 7,2m
D. 4,2m
-
Câu 24:
Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
A. 16200N
B. −1250N
C. −16200N
D. 1250N
-
Câu 25:
Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng của cả xe và người là 45kg đang chuyển động đều với vận tốc 18km/h thì nhìn thấy một vũng nước sâu cách 8m. Để không rơi vào vũng nước thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
A. 70,3N
B. 113,9N
C. 1822,5N
D. 140,6N
-
Câu 26:
Một vật có khối lượng 500g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang 8m thì dừng lại, ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g = 10 m/s2 . Tính độ cao h?
A. 12
B. 1,6
C. 0,8
D. 0,5
-
Câu 27:
Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là . Khi tàu chạy với vận tốc là động cơ sinh ra một công suất là 1200kW. Xác định lực kéo của đầu tàu ?
A. 40000N
B. 4800N
C. 84000N
D. 48000N
-
Câu 28:
Một lò xo có độ cứng k = 150N/m, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0= 40 cm, khi lò xo chuyển từ trạng thái có chiều dài l1= 46cm về trạng thái có chiều dài l2= 42 cm thì lò xo đã thực hiện một công bằng: 0,28 J.
A. 0,28 J.
B. 2,4 J.
C. 0,24 J.
D. 0,42 J.
-
Câu 29:
Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m = 50g treo thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Khi con lắc ở vị trí cân bằng thế năng đàn hồi của lò xo bằng 2,5mJ. Giá trị của k bằng
A. 40 (N/m)
B. 50(N/m)
C. 30 (N/m)
D. 60 (N/m)
-
Câu 30:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 2J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 3 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 9 J
B. 16 J
C. 8 J
D. 4,5 J
-
Câu 31:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 10J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 4 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 80 J
B. 60 J
C. 40 J
D. 20 J
-
Câu 32:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 12J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 2 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 12 J.
B. 24 J.
C. 48 J.
D. 18 J.
-
Câu 33:
Một mũi tên khối lượng 75g được bắn đi, lực trung bình của dây cung tác dụng vào đuôi mũi tên bằng 65N trong suốt khoảng cách 0,9m. Mũi tên rời dây cung với vận tốc gần bằng
A. 59m/s
B. 40m/s.
C. 72m/s.
D. 68m/s
-
Câu 34:
Một nhà du hành vũ trụ đặt một quả bóng gỗ khối lượng m = 7,2 kg vào một quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao so với mặt đất h = 350 km. Lấy khối lượng Trái Đất M = 5,98.1024 kg, bán kính R = 6370 km và hằng số hấp dẫn G=6 67 10-11 (N.m2/kg2 ). Động năng của quả bóng là
A. 428 MJ
B. 418 J
C. 214 J
D. 214 MJ.
-
Câu 35:
Hai ô tô cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các tốc độ 36km/h và 20m/s. Tỉ số động năng của ô tô 2 so với ô tô 1 là
A. 4
B. 2
C. 0,25
D. 0,309
-
Câu 36:
Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 5g và 10g được bắn với cùng vận tốc 500m/s. Tỉ số động năng của viên đạn thứ hai so với viên đạn 1 là
A. 2
B. 4
C. 0,5
D. 8
-
Câu 37:
Thác nước cao 30m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trạm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là 75%, khối lượng riêng của nước D=1000kg/m3
A. 67,5kW
B. 675kW
C. 67,5MW
D. 675MW
-
Câu 38:
Một động cơ điện cung cấp công suất 15kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:
A. 20s
B. 5s
C. 15s
D. 10s
-
Câu 39:
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW . Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ.
A. 3200N
B. 3300N
C. 3500N
D. 4200N
-
Câu 40:
Một viên đạn bằng bạc đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào bức tường gỗ. Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài thì nhiệt độ của viên đạn ngay sau va chạm sẽ tăng thêm bao nhiêu độ ? Cho nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/kg.K.
A. 85,470.
B. 58,470
C. 1000.
D. 8,150