Đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Lợi
-
Câu 1:
Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?
A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.
B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.
C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.
D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.
-
Câu 2:
Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về nội dung gì?
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.
C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.
D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
-
Câu 3:
T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản. Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?
A. T, H, Q, M vi phạm.
B. Q, M Và T vi phạm.
C. T, Q, H, M, B vi phạm.
D. T, H vi phạm.
-
Câu 4:
Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.
B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B.
C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.
D. Cảnh cáo và phạt tù chị M.
-
Câu 5:
Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên?
A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.
B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.
C. Thuê người đòi nợ.
D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.
-
Câu 6:
Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.
D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.
-
Câu 7:
Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Anh Q và chị N.
B. Chị N và mẹ chị N.
C. Anh T và mẹ chị N.
D. Mẹ chị N.
-
Câu 8:
Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như thế nào?
A. X và Y tù chung thân.
B. X và Y tử hình.
C. X tử hình, Y tù chung thân.
D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.
-
Câu 9:
Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải làm gì?
A. chịu trách nhiệm Hình sự.
B. chịu trách nhiệm xã hội.
C. chịu trách nhiệm pháp lí.
D. chịu trách nhiệm dân sự.
-
Câu 10:
A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.
B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.
C. độ tuổi của A và B.
D. địa vị của A và B.
-
Câu 11:
Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ thể hiện điều gì?
A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.
D. công dân đều bị xử lí như nhau.
-
Câu 12:
Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là _______.
A. Nghĩa vụ của công dân.
B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Quyền của công dân.
-
Câu 13:
Đâu là nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo?
A. Tín ngưỡng.
B. Hoạt động tôn giáo.
C. Tôn giáo.
D. Tuyên giáo.
-
Câu 14:
Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.
C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.
D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
-
Câu 15:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.
B. Thờ cúng ông Táo.
C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.
D. Thờ cúng đức chúa trời.
-
Câu 16:
Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý và cấm hai người không được lấy nhau vì gia đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai người không cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngưỡng, tôn giáo.
-
Câu 17:
Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân các dân tộc thiểu số chỉ có quyền theo tôn giáo do xã quy định.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
C. Công dân các dân tộc đa số không có quyền theo tôn giáo nào.
D. Công dân nam không được theo tôn giáo nào.
-
Câu 19:
Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các đạo giáo
D. Bình đẳng giữa các công giáo.
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?
A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.
B. Các tôn giáo không phải chịu sự quản lí của Nhà nước.
C. Các tôn giáo có thể xây dựng khu vực tự trị của mình.
D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí.
-
Câu 21:
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân phải theo một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.
B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.
D. Công dân cần thực hiện những hành động bảo vệ tôn giáo.
-
Câu 22:
Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực của nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. chính trị.
B. lao động.
C. kinh tế.
D. kinh doanh.
-
Câu 23:
Trường hợp nào sau đây là khám chỗ ở đúng pháp luật?
A. Được pháp luật quy định.
B. Nghi ngờ người phạm tội đang lẩn trốn.
C. Nghi ngờ người trong nhà lấy cắp tài sản của người khác.
D. Phải răn đe người khác phạm tội.
-
Câu 24:
Anh A đánh anh B gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của anh A xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Đảm bảo an toàn, sức khỏe.
D. Đảm bảo an toàn tính mạng.
-
Câu 25:
Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà A là chủ nhà đã khóa trái cửa nhà lại, giam lỏng hai bạn K, L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường. Bà A cho rằng đây là nhà của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt K, L hành vi của bà A đã xâm phạm đến quyền?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
-
Câu 26:
Hành vi tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi vi phạm vào quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
-
Câu 27:
Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.
-
Câu 28:
A và B cùng làm ở công ty X, giờ giải lao A rủ các anh B, C, D chơi bài ăn tiền. Do nghi ngờ B ăn gian A đã lao vào đánh B gẫy tay. Những trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cả A, B, C, D.
B. Cả B, C, D.
C. Chỉ có A và B.
D. Chỉ có A.
-
Câu 29:
Trên đường đi học về, H nhặt được chiếc điện thoại Iphone 7, về đến nhà H mở ra xem thấy nhiều thông tin nhạy cảm. Sau đó H gửi cho A, B, C cùng xem. B đã gửi thông tin đó lên mạng xã hội? Những trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật đời tư của công dân?
A. Cả A, B, C.
B. A, B, H.
C. A và B.
D. Chỉ có B.
-
Câu 30:
Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A, B, C định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A, B, C em chọn cách giải quyết nào sau đây để đúng với quy định của pháp luật?
A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm.
B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm.
C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người.
D. Đến trình báo với cơ quan công an.
-
Câu 31:
Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhưng không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm quyền nào đưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
-
Câu 32:
T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?
A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình.
B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y.
C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.
-
Câu 33:
Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
-
Câu 34:
H hỏi các bạn của mình; giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì? M nói mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty. Y nghe thế liền hỏi bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu lại? Theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong. M chưa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng dựa vào pháp luật. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân?
A. M và Y.
B. Y và H.
C. M và K.
D. K và Y.
-
Câu 35:
A mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của A là Q đã lấy xe của A mượn trở bạn gái đi chơi và gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn gái ngay sau khi gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy điện thoại quay sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn. Người bị tai nạn đã chết vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có hành vi vi phạm pháp luật?
A. A, Q và bạn gái Q.
B. A, Q và T.
C. A và T.
D. Q, bạn gái Q và T.
-
Câu 36:
Tại trường THPT H, thấy bạn K đang hút thuốc trong khuân viên trường học, G là bạn của K đã xin K cho mình hút cùng, K không cho nên G đã có thái độ không tốt với K, L và T là bạn của K thấy vậy đã đánh G. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật?
A. G, K, L.
B. K, L, T.
C. G, K, T.
D. K, L.
-
Câu 37:
Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?
A. B và Y.
B. Chỉ B đúng.
C. X và B.
D. X và Y.
-
Câu 38:
Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học sinh lớp 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.
B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.
C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.
D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.
-
Câu 39:
P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, T là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ thương tật của người bị hại.
C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
-
Câu 40:
Anh H và chị B làm cùng một cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.
B. địa vị của anh H và chị B.
C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.
D. độ tuổi của anh H và chị B.