Đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024
Trường THPT Quang Trung
-
Câu 1:
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công bằng trước pháp luật.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Công dân trước pháp luật.
D. Trách nhiệm trước pháp luật.
-
Câu 2:
Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của những đối tượng nào?
A. Tất cả mọi công dân.
B. Tất cả mọi cơ quan nhà nước.
C. Nhà nước và công dân.
D. Nhà nước và xã hội.
-
Câu 3:
Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc nào sau đây?
A. Thi hành nghĩa vụ.
B. Thực hiện trách nhiệm.
C. Thực hiện nghĩa vụ.
D. Thi hành trách nhiệm.
-
Câu 4:
Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có các nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng những quyền và nghĩa vụ đó đến đâu sẽ phụ thuộc vào điều gì?
A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.
C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.
D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.
-
Câu 5:
"Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật, đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định pháp luật". Đây là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 6:
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong cùng một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không
A. Thiên vị.
B. Phân biệt đối xử.
C. Phân biệt vị trí.
D. Khác biệt.
-
Câu 7:
Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và pháp luật quy định là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng những quyền của mình?
A. Quan trọng.
B. Cần thiết.
C. Tất yếu.
D. Cơ bản.
-
Câu 8:
Nhà nước không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về điều gì?
A. Quyền và nghĩa vụ.
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm công dân.
-
Câu 9:
Tình huống nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
-
Câu 10:
Hai bạn X và M đều điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ, và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí hành vi vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát đã đảm bảo bình đẳng về quyền gì?
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân.
-
Câu 11:
Bình đẳng về các nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động.
-
Câu 12:
Ý nào sau đây không thuộc quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
-
Câu 13:
Quan hệ bình đẳng giữa vợ chồng được thể hiện trong điều nào?
A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.
D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
-
Câu 14:
Vợ, chồng bình đẳng trong việc sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là nhận định của quyền bình đẳng trong quan hệ nào?
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ lao động.
D. Quan hệ huyết thống.
-
Câu 15:
"Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung". Đây là nội dung thể hiện ở các quyền nào?
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.
C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.
D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.
-
Câu 16:
Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Không phân biệt đối xử giữa các con.
B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.
-
Câu 17:
"Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu". Đây là mối quan hệ như thế nào?
A. Một chiều.
B. Hai chiều.
C. Phụ thuộc.
D. Ràng buộc.
-
Câu 18:
Việc làm nào sau đây không phải là nội dung của quyền bình đẳng giữa anh, chị, em?
A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.
D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.
-
Câu 19:
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thể hiện trong việc đối xử với nhau như thế nào?
A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.
B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.
C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.
D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.
-
Câu 20:
Ý nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.
-
Câu 21:
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm những ý nào dưới đây?
A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.
C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.
D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
-
Câu 22:
Sự thỏa thuận giữa những người lao động với người sử dụng lao động có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là gì?
A. Hợp đồng mua bán.
B. Hồ sơ lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Hồ sơ mua bán.
-
Câu 23:
Việc kí kết hợp đồng lao động không phải tuân theo những nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Ưu tiên lao động nữ.
D. Giao kết trực tiếp.
-
Câu 24:
Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua những việc nào?
A. Đàm phán.
B. Thỏa thuận.
C. Hồ sơ lao động.
D. Hợp đồng lao động.
-
Câu 25:
Nhà nước và những người sử dụng lao động sẽ có các chính sách ưu đãi đối với những người lao động nào?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học.
B. Có thâm niên công tác trong nghề.
C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.
-
Câu 26:
Ý nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.
D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.
-
Câu 27:
Quyền bình đẳng trong việc kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào?
A. Cung – cầu.
B. Cạnh tranh.
C. Kinh tế.
D. Sản xuất.
-
Câu 28:
Doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào trong việc kinh doanh?
A. Nộp thuế.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
-
Câu 29:
Theo quy định về quyền tự do trong kinh doanh, mỗi công dân đều được phép làm gì?
A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.
-
Câu 30:
Nhận định nào dưới đây là biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.
C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.
-
Câu 31:
Anh X là người ít nói, siêng năng làm việc, yêu thương vợ con, nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí là đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
A. Gia đình.
B. Nhân thân.
C. Tình cảm.
D. Tài sản.
-
Câu 32:
Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh X luôn thay phiên nhau thức đêm để chăm con. Vợ chồng anh X đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ nào?
A. Với con.
B. Tài sản.
C. Tình cảm.
D. Nhân thân.
-
Câu 33:
Do ham mê cờ bạc, anh K đã mang sổ đỏ của gia đình để đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá mà vợ của anh K không hề hay biết. Anh K đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
A. Kinh tế.
B. Nhân thân.
C. Tài sản.
D. Tiền bạc.
-
Câu 34:
Tình huống nào dưới đây thể hiện sự không bình đẳng trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái?
A. Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.
B. Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.
C. Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.
D. Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.
-
Câu 35:
Do nghi ngờ chị M đã tung tin nói xấu mình, nên giám đốc X đã quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
-
Câu 36:
Những ngành, nghề kinh doanh nào sau đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.
B. Dịch vụ thoát nước.
C. Sản xuất xe cho người tàn tật.
D. Bán thuốc tân dược.
-
Câu 37:
Những ngành, nghề kinh doanh nào sau đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Sản xuất nông sản sạch.
B. Tổ chức dạy thêm, học thêm.
C. Dịch vụ cưới hỏi.
D. Cắt tóc, gội đầu.
-
Câu 38:
Hành vi nào dưới đây của các doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.
B. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.
D. Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.
-
Câu 39:
Để tăng lợi nhuận, công ty Y đã thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường tự nhiên. Đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và việc làm.
B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.
C. Kinh doanh và điều kiện làm việc.
D. Kinh doanh và lao động.
-
Câu 40:
“Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau”. Đây là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.