Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022
Trường THPT Mai Thúc Loan
-
Câu 1:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.
Các nguyên tố kim loại nằm ở phần
A. T, U.
B. X, Y, Z.
C. X, Y.
D. Z, T.
-
Câu 2:
Cho 4 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.\) Số nguyên tử kim loại trong số 4 nguyên tử trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
Ar
So sánh nào sau đây đúng?
A. Bán kính nguyên tử: Na < Cl.
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử: Mg > P.
C. Số lớp electron: Al < Ar.
D. Bán kính ion: \(N{a^ + } < {S^{2 - }}\)
-
Câu 4:
Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
A. 20Ca
B. 19K
C. 17Cl
D. 23Na
-
Câu 5:
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A. Dựa vào bản chất hạt vi mô cấu tạo nên tinh thể.
B. Dựa vào bản chất liên kết trong mạng tinh thể.
C. Dựa vào cách bố trí các hạt vi mô trong tinh thể.
D. Dựa vào tính chất chung của tinh thể.
-
Câu 6:
Liên kết kim loại mang bản chất
A. sự góp chung các electron tự do giữa hai nguyên tử kim loại liền nhau.
B. lực hút tĩnh điện giữa các ion kim loại.
C. lực hút giữa ion kim loại và các electron tự do.
D. sự sắp xếp chặt chẽ của các nguyên tử kim loại tại các nút mạng.
-
Câu 7:
Trong ô mạng cơ sở của tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương cạnh 1 cm nặng 7,87 gam. Trong đó, nguyên tử sắt là các hình cầu chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Nguyên tử khối của Fe là 55,85 (u), số Avogađro \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\)Thể tích của mỗi nguyên tử Fe là
A. 7,422.10-24 cm3.
B. 5,585.10-24 cm3.
C. 6,584.10-24 cm3.
D. 8,723.10-24 cm 3.
-
Câu 9:
Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Hệ số n, m trong công thức phân tử các polime trên gọi là hệ số trùng hợp.
B. Các nhóm \(\left( {C{H_2} - CHCl} \right);\)\(\;\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)\) gọi là monome.
C. Tên tương ứng của các polime là poli(vinyl clorua) và nilon – 6.
D. Các polime trên thuộc loại polime tổng hợp.
-
Câu 10:
Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?
A. Polipropilen – Mạch không gian.
B. Amilopectin (tinh bột) – Mạch không gian.
C. Cao su thiên nhiên – Mạch thẳng.
D. Nhựa bakelit – Mạch nhánh.
-
Câu 11:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết polime là chất rắn không bay hơi.
B. Một số polime tan trong dung môi phù hợp, cho dung dịch nhớt.
C. Tùy thuộc từng loại mà polime có tính dẻo, tính đàn hồi, tính cách điện, bán dẫn,...
D. Các polime khi đun nóng thường phân hủy mà không nóng chảy.
-
Câu 12:
Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit \({H_2}S{O_4}\) loãng, đun nóng?
A. Polistiren.
B. Poli(phenol – fomanđehit).
C. Tơ tằm.
D. Cao su lưu hóa.
-
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
A. Đun nóng xenlulozơ với dung dịch \(HN{O_3}\) đặc\(/{H_2}S{O_4}\) đặc.
B. Đun nóng nhựa zerol.
C. Đun nóng nilon – 6,6 với dung dịch NaOH loãng.
D. Đun nóng polistiren đến \(250^\circ C\)
-
Câu 14:
Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
A. 105 gam.
B. 91,2 gam.
C. 114 gam.
D. 84 gam.
-
Câu 15:
Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là
A. 5,43 gam.
B. 7,62 gam.
C. 9,81 gam.
D. 4,335 gam.
-
Câu 16:
Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là
A. đimetylamin, amoniac, metylamin, anilin.
B. amoniac, metylamin, đimetylamin, anilin.
C. metylamin, amoniac, anilin, đimetylamin.
D. anilin, amoniac, metylamin, đimetylamin.
-
Câu 18:
Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
A. Rửa bằng dung dịch NaOH rồi tráng nước.
B. Rửa bằng nước brom rồi tráng bằng nước.
C. Rửa bằng xà phòng rồi tráng bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch HCl rồi tráng bằng nước.
-
Câu 19:
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?
A. Anilin + dung dịch HCl.
B. Anilin + nước brom.
C. Phenylamoni clorua + dung dịch NaOH.
D. axit axetic + anilin.
-
Câu 20:
Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch nước brom.
B. dung dịch nước brom và natri kim loại.
C. dung dịch NaOH và HCl.
D. dung dịch NaOH và dung dịch NaCl.
-
Câu 21:
Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
A. 8,975 gam.
B. 9,025 gam.
C. 9,125 gam.
D. 9,125 gam.
-
Câu 22:
Khối lượng nitrobenzen (M = 123 g/mol) cần thiết để sản xuất 45,57 gam anilin (M = 93 g/mol) là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
A. 86,1 gam.
B. 60,27 gam.
C. 93 gam.
D. 42,189 gam.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ thuộc loại polisaccatit.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.
C. Trong thành phần cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, mantozơ đều có đơn vị glucozơ.
D. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng.
-
Câu 24:
Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về
1. độ dài mạch phân tử.
2. cấu trúc mạch phân tử.
3. khả năng phân tán trong nước.
4. khả năng bị thủy phân.
Nguyên nhân đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2.
-
Câu 25:
Ứng dụng nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ dùng làm nguyên liệu ban đầu trong kỹ thuật tráng gương.
B. Nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, bông) dùng để điều chế glucozơ trong công ngiệp thực phẩm.
C. Tinh bột dùng để sản xuất đường hóa học (đường saccarin).
D. Fructozơ dùng để sản xuất mật ong nhân tạo.
-
Câu 26:
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Công thức đơn giản nhất và cấu trúc mạch polime.
B. Đều là sản phẩm của quá trình quang hợp.
C. Tan trong dung dịch \(\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}.\)
D. Phản ứng thủy phân và phản ứng với dung dịch \({I_2}.\)
-
Câu 27:
Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
A. nước.
B. nước brom.
C. vôi sữa.
D. \(Cu{\left( {OH} \right)_2}.\)
-
Câu 28:
Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).
A. 294 lít.
B. 920 lít.
C. 368 lít.
D. 147,2 lít.
-
Câu 29:
Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 34,2 gam.
D. 43,2 gam.
-
Câu 30:
Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 31:
Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với
A. Ít tan trong nước.
B. Ở trạng thái lỏng.
C. Nhẹ hơn nước.
D. Có mùi thơm.
-
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là
A. 1469 kg.
B. 3427 kg.
C. 1028 kg.
D. 719,6 kg.
-
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,012.
-
Câu 34:
Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
A. V = 22,4(3x + y).
B. V = 44,8(9x + y).
C. V = 22,4(7x + 1,5y).
D. V = 22,4(9x + y).
-
Câu 35:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
-
Câu 36:
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
A. Glucozo
B. Saccarozo
C. Tinh bột
D. Xenlulozo
-
Câu 37:
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là
A. 11
B. 13
C. 12
D. 10
-
Câu 38:
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,8 gam
B. 18,7 gam
C. 17 gam
D. 18 gam
-
Câu 39:
Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:
A. Ala-Val-Phe-Gly.
B. Val-Phe-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Phe -Val.
D. Gly-Ala-Val-Phe.
-
Câu 40:
Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 4,1945.
B. 8,389.
C. 12,58.
D. 25,167.