Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Thanh Hiền
-
Câu 1:
F = 0,345. Điều này cho bạn biết gì về số lượng?
A. dòng gen hướng nội đang diễn ra ở mức độ cao
B. đang diễn ra dòng gen hướng ngoại ở mức độ cao
C. quần thể được lai cận huyết
D. quần thể lai xa
-
Câu 2:
Xác định: Chọn lọc tự nhiên hoạt động dựa trên cái gì?
A. kiểu hình
B. kiểu gen
C. vốn gen của quần thể
D. cá thể đồng hợp tử trội và dị hợp tử
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Hiện nay người ta đã biết rằng các đột biến có thể được gây ra bởi tất cả những điều sau đây ngoại trừ?
A. sự bức xạ
B. một số hóa chất
C. giao phối gần
D. một số vi sinh vật
-
Câu 4:
Cho biết: Qua nhiều thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể có đặc điểm gì?
A. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần.
B. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng dần.
C. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần.
D. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.
-
Câu 5:
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
A. 87,5%.
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:
A. 77,5%
B. 96%
C. 32%
D. 64%
-
Câu 7:
Phép lai giữa một số loài thực vật có quan hệ họ hàng là bất thụ vì các cây bố mẹ có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau. Đôi khi số lượng nhiễm sắc thể của một cây lai như vậy tăng gấp đôi một cách tự nhiên. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về hậu duệ của những cây có số lượng nhiễm sắc thể kép đó?
A. Con cháu sẽ thành công về mặt sinh sản vì chúng có thể lai xa với loài bố mẹ.
B. Con cháu sẽ có lợi thế chọn lọc vì khả năng hướng nội tăng lên.
C. Con cháu sẽ gặp bất lợi về chọn lọc vì chúng không thể sinh sản vô tính.
D. Con cháu sẽ lấy lại khả năng để sinh sản hữu tính vì các nhiễm sắc thể có thể bắt cặp bình thường.
-
Câu 8:
Hãy cho biết: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích?
A. Tạo ưu thế lai
B. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn
C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng
D. Tạo giống mới
-
Câu 9:
Hãy cho biết: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần, tự thụ phấn, giao phối cận huyết...
A. Tạo ra dòng thuần
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm
C. Tạo ưu thế lai
D. Hiện tượng thoái hoá
-
Câu 10:
Xác định ý đúng: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2Aabb : 0,4AaBB : 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là?
A. 13,125%.
B. 17,5%.
C. 30,625%.
D. 12,5%.
-
Câu 11:
Xác định: Ý có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là gì?
A. các cá thể trong quần thể phải giao phối một cách ngẫu nhiên với nhau.
B. các cá thể thuộc các quần thể khác nhau phải giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau.
C. các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.
D. đột biến và chọn lọc không xảy ra, không có sự di nhập gen giữa các quần thể.
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là tiên quyết đảm bảo cho quần thể giao phối cân bằng Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể phải có kích thước đủ lớn, đảm bảo ngẫu phối.
B. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.
C. Nếu xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
D. Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di gen – nhập gen).
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: "2pq" đại diện cho điều gì trong mô hình cân bằng Hardy-Weinberg?
A. cá thể trội đồng hợp tử
B. cá thể dị hợp tử
C. cá thể đồng hợp tử lặn
D. tổng số cá thể trong một quần thể
-
Câu 14:
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 160
B. 2560
C. 2720
D. 1280
-
Câu 15:
Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là:
A. 123
B. 124
C. 132
D. 133
-
Câu 16:
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT: Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90
B. 120 và 180
C. 60 và 180
D. 30 và 60
-
Câu 17:
Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : IA ; IB và IO .số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
-
Câu 18:
Xác định ý đúng: Theo định luật Hacđi – vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa
B. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
C. 100%AA
D. 0,04AA : 0,0.32 Aa : 0,64aa
-
Câu 19:
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY: 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,4 và 0,6
D. 0,65 và 0,35
-
Câu 20:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA:0,2Aa:0,7aa; ở giới đực là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
B. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
-
Câu 21:
Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 210
B. 570
C. 270
D. 180
-
Câu 22:
Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.
3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.
4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.
5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
Số ý đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Hãy cho biết: Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?
A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác
C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao
D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN
-
Câu 24:
Hãy xác định: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?
A. gen phân li độc lập
B. liên kết gen.
C. gen đa hiệu.
D. tương tác gen.
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
-
Câu 26:
Cho biết: Tính trạng của cây trồng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tác động cộng gộp thì chịu ảnh hưởng nhiều?
A. bởi kiểu gen được gọi là tính trạng chất lượng.
B. bởi kiểu gen được gọi là tính trạng số lượng.
C. bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng.
D. bởi môi trường được gọi là tính trạng chất lượng.
-
Câu 27:
Xác định: Tình huống trong đó một gen có nhiều hơn hai alen là gì?
A. trội hoàn toàn
B. đồng chi phối.
C. đa gen.
D. nhiều alen.
-
Câu 28:
Xác định: Loại tương tác nào của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp?
A. Tương tác gen đa hiệu
B. Tương tác gen bổ sung giữa 2 gen trội.
C. Tương tác ác chế.
D. Tương tác cộng gộp.
-
Câu 29:
Chọn ý đúng: Các tính trạng số lượng ở sinh vật thường là?
A. Các tính trạng đơn gen; có mức phản ứng hẹp
B. Có mức phản ứng rộng, phụ thuộc chủ yếu vào môi trường
C. Có mức phản ứng hẹp, phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện môi trường
D. Có mức phản ứng rộng và phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là?
A. Tương tác át chế
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Tác động đa hiệu
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Dạng đột biến NST nào làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm.
B. Thể một.
C. Thể đa bội.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 32:
Xác định: Khi nói về hậu quả của đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của NST.
B. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của NST.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ NST này sang NST khác.
D. Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.
-
Câu 33:
Đây là dạng đột biến nào? Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ABCDCDEFG●HI.
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST đơn?
A. Chuyển đoạn trong một NST.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 35:
Dạng đột biến cấu trúc NST được ứng dụng để tạo điều kiện cho các gen quý hình thành 1 nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn trên 1 NST.
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST.
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng làm phát sinh đột biến?
A. mất đoạn và đảo đoạn.
B. chuyển đoạn và lặp đoạn.
C. lặp đoạn và đảo đoạn.
D. mất đoạn và lặp đoạn.
-
Câu 37:
Chọn ý đúng: Một đoạn NST bị đứt ra rồi dính vào NST tương đồng với nó làm phát sinh đột biến?
A. đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. chuyển đoạn trên 1 NST.
C. lặp đoạn và đảo đoạn.
D. mất đoạn và lặp đoạn.
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Một đoạn NST bị đứt ra rồi bị tiêu biến làm phát sinh đột biến?
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Loại đột biến nào không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1NST?
A. lặp đoạn NST
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau
D. Đảo đoạn NST
-
Câu 40:
Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là?
A. chuyển đoạn không hỗ.
B. chuyển đoạn tương hỗ.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.