Đề thi HK1 môn Vật lý 10 Cánh diều năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
-
Câu 1:
Tốc độ trung bình được tính bằng:
A. Quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B. Quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
C. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
D. Độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.
-
Câu 2:
Vận tốc được tính bằng:
A. Quãng đường đã đi chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B. Quãng đường đã đi nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
C. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
D. Độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của một ô tô:
A. Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.
B. Ô tô A có vận tốc là 50 km/h.
C. Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.
D. Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.
-
Câu 4:
Nhà Minh cách trường 3 km, Minh đạp xe từ nhà theo hướng Nam tới trường mất 15 phút. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tốc độ đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Bắc.
B. Vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Bắc.
C. Tốc độ đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.
D. Vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.
-
Câu 5:
Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?
A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.
-
Câu 6:
Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là:
A. Tổng các độ dịch chuyển thành phần.
B. Hiệu các độ dịch chuyển thành phần.
C. Tích các độ dịch chuyển thành phần.
D. Thương các độ dịch chuyển thành phần.
-
Câu 7:
Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900 km theo chiều gió mất 2,5h. Biết khi không có gió vận tốc của máy bay là 300 km/h. Hỏi vận tốc của gió là bao nhiêu?
A. 360 km/h.
B. 60 km/h.
C. 420 km/h.
D. 180 km/h.
-
Câu 8:
Một ca nô đi trên mặt nước yên lặng với vận tốc có độ lớn là 16 m/s, vận tốc của dòng nước có độ lớn là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180o). Độ lớn vận tốc tổng hợp của ca nô có thể là:
A. 20 m/s.
B. 16 m/s.
C. 13 m/s.
D. 2 m/s.
-
Câu 9:
Đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, cho biết điều gì?
A. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.
C. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
D. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
-
Câu 10:
Đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, cho biết điều gì?
A. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.
C. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
D. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
-
Câu 11:
Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v1 = 10 m/s đến v2 = 15 m/s trong khoảng thời gian 2 s. Gia tốc của xe là:
A. 2,5 m/s2.
B. 5 m/s2.
C. 7,5 m/s2.
D. 12,5 m/s2.
-
Câu 12:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?
A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+).
B. vận tốc là hằng số; gia tốc thay đổi.
C. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
D. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
-
Câu 13:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2 ; v = 38 m/s.
B. a = 0,2 m/s2 ; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2 ; v = 8 m/s.
D. a = 1,4 m/s2 ; v = 66 m/s.
-
Câu 14:
Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà tàu đi được trong khoảng thời gian trên là:
A. 0,6 km.
B. 1,2 km.
C. 1,8 km.
D. 2,4 km.
-
Câu 15:
Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là 5 m/s2. Sau 2 s thì nó tới chân dốc. Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là?
A. 12,5 m.
B. 7,5 m.
C. 8 m.
D. 10 m.
-
Câu 16:
Một viên bi lăn xuống từ một máng nghiêng với vận tốc ban đầu v0 = 0, gia tốc của viên bi là a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu thì viên bi có vận tốc v = 2,5 m/s?
A. 2,5 s.
B. 5 s.
C. 10 s.
D. 0,2 s.
-
Câu 17:
Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?
A. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi.
B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
D. Không xác định được.
-
Câu 18:
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:
A. 2 m/s2.
B. 0,002 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 500 m/s2.
-
Câu 19:
Đâu là đơn vị cơ bản của chiều dài trong hệ đo lường SI:
A. m.
B. inch.
C. Dặm.
D. Hải lí.
-
Câu 20:
Sau khi chịu tác dụng của một lực có độ lớn 4 N, một vật đang đứng yên chuyển động với gia tốc là 5 m/s2. Khối lượng của vật đó là:
A. 9 kg.
B. 1 kg.
C. 20 kg.
D. 0,8 kg.
-
Câu 21:
Khi đưa một vật từ mặt đất lên cao thì:
A. Khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đổi.
B. Khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật thay đổi.
C. Khối lượng và trọng lượng đều giảm.
D. Khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.
-
Câu 22:
Lực ma sát trượt của vật chuyển động trên mặt phẳng ngang tỉ lệ với:
A. Diện tích mặt tiếp xúc.
B. Tốc độ của vật.
C. Lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
D. Thời gian chuyển động.
-
Câu 23:
Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do:
A. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực của vật.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực của vật.
C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 24:
Một thùng hàng có khối lượng 54 kg được đặt trên một mặt sàn nằm ngang và phải cần đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Tính độ lớn lực ép giữa thùng hàng và sàn:
A. 54 N.
B. 10,8 N.
C. 540 N.
D. 108 N.
-
Câu 25:
Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó bị mất đi thì:
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật đổi hướng chuyển động.
C. Vật tiếp tục chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
-
Câu 27:
Trong các cách biểu diễn hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng?
A. \(\vec F = ma\)
B. \(\vec F = - m\vec a\)
C. \(\vec F = m\vec a\)
D. \( - \vec F = m\vec a\)
-
Câu 28:
Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,6 N, nhỏ hơn.
B. 16 N, nhỏ hơn.
C. 160 N, lớn hơn.
D. 4 N, lớn hơn.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
-
Câu 30:
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một lực kế.
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
-
Câu 31:
Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là 1 = 7800 kg/m3, của nước là 2 = 1000 kg/m3.
A. 2 lít.
B. 3 lít.
C. 3,9 lít.
D. 7,8 lít.
-
Câu 32:
Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là \(\rho = 2750\,kg/{m^3}\).
A. 2475 kg.
B. 24750 kg.
C. 275 kg.
D. 2750 kg.
-
Câu 33:
Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
-
Câu 34:
Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
A. \(F = {F_1}^2 + {F_2}^2\)
B. \(F = {F_1} - {F_2}\)
C. \(F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2} \)
D. \(F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
-
Câu 35:
Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m treo thẳng đứng. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó:
A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.
B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
-
Câu 36:
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là:
A. 10 N.
B. 20 N.
C. 30 N.
D. 40 N.
-
Câu 37:
Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.
A. (1) song song, cùng chiều; (2) tổng.
B. (1) song song, ngược chiều; (2) tổng.
C. (1) song song, cùng chiều; (2) hiệu.
D. (1) song song, ngược chiều; (2) hiệu.
-
Câu 38:
Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có điểm đặt cách điểm đặt của lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.
A. 7,5 N và 20,5 N.
B. 10,5 N và 23,5 N.
C. 19,5 N và 32,5 N.
D. 15 N và 28 N.
-
Câu 39:
Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng:
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
B. véctơ.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị âm.
-
Câu 40:
Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm G cách đầu A là 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang cách đầu A là 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 125 N.
B. 12,5 N.
C. 26,5 N.
D. 250 N.