Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022
Trường THPT Ngô Gia Tự
-
Câu 1:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.
B. Tăng đều theo thời gian.
C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D. Chỉ có độ lớn không đổi.
-
Câu 2:
Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
A. 1 m/s²
B. 2,5 m/s²
C. 1,5 m/s²
D. 2 m/s²
-
Câu 3:
Sự rơi tự do là
A. chuyển động khi không có lực tác dụng.
B. chuyển động khi bỏ qua lực cản.
C. một dạng chuyển động thẳng đều.
D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
-
Câu 4:
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Cho g = 10 m/s². Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là bao nhiêu?
A. 4,5 s.
B. 2,0 s.
C. 9,0 s.
D. 3,0 s.
-
Câu 5:
Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là
A. ω = 2π/T và ω = 2πf
B. ω = 2πT và ω = 2πf
C. ω = 2πT và ω = 2π/f
D. ω = 2π/T và ω = 2π/f
-
Câu 6:
Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là
A. 10 rad/s
B. 20 rad/s
C. 30 rad /s
D. 40 rad/s.
-
Câu 7:
Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?
A. vật có thể có vật tốc khác nhau .
B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
C. vật có thể có hình dạng khác nhau.
D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.
-
Câu 8:
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 12 km/h.
B. 6 km/h.
C. 9 km/h.
D. 3 km/h.
-
Câu 9:
Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó
A. rất nhỏ so với con người.
B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.
C. rất nhỏ so với vật mốc.
D. rất lớn so với quãng đường ngắn.
-
Câu 10:
Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
A. Xe có khối lượng lớn.
B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
-
Câu 11:
Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2 m?
A. 10 N.
B. 10 N.m
C. 11N
D. 11N.m
-
Câu 12:
Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng .............. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ..............có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. mômen lực.
B. hợp lực.
C. trọng lực.
D. phản lực.
-
Câu 13:
Hai lực và song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Một lực có F1 = 18N, hợp lực F = 24N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực F2 đoạn là bao nhiêu?
A. 22,5cm
B. 33,5cm
C. 22cm
D. 33cm
-
Câu 14:
Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí nào?
A. Cách đầu gánh gạo 0,6m.
B. Cách đầu gánh ngô 0,5m.
C. Cách đầu gánh ngô 0,4m.
D. Cách đầu gánh gạo 0,4m.
-
Câu 15:
Một thanh nhẹ nằm ngang, dài 7,0m có trục quay tại điểm cách đầu bên trái 2,0m. Một lực 50N hướng xuống tác dụng vào đầu bên trái và một lực 150N hướng xuống tác dụng vào đầu bên phải của thanh. Cần đặt lực 250N hướng lên tại điểm cách trục quay bao nhiêu để thanh cân bằng?
A. 5,0m.
B. 3,4m.
C. 4,5m.
D. 2,6m.
-
Câu 16:
Trong trò chơi bập bênh giữa hai người có khối lượng tương ứng là : m1 = 20 kg và m2 = 15 kg trục quay O ở giữa ván ( ván đồng chất, tiết diện đều ). Người thứ I cách trục quay 1,2 m . Hỏi người thứ II phải cách trục quay bao xa để tấm ván cân bằng ?
A. 1,2m
B. 1,4m
C. 1,6m
D. 2m
-
Câu 17:
Một thanh đồng chất AB nhẹ, có chiều dài 0,6m. Khi đầu A gắn trục quay, đầu B được tác dụng một lực F vuông góc với mặt phẳng chứa trục quay và thanh AB, có độ lớn 25N. Tính mômen lực F đối với trục quay A?
A. 20N.m
B. 15N.m
C. 30N.m
D. 35N.m
-
Câu 18:
Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng không đáng kể, dài 1,2 m. Hai đầu A,B được treo các vật m1 có trọng lượng P1 = 80N, vật m2 có trọng lượng P2 = 20N. Tại điểm C trên thanh AB, cách A 0,5m, treo thêm vật m3 có trọng lượng P3 = 30N. Hãy xác định vị trí đặt trục quay O trên thanh AB, O cách A một đoạn bao nhiêu để thanh cân bằng nằm ngang?
A. 0,1m
B. 0,2m
C. 0,3m
D. 0,4m
-
Câu 19:
Ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì:
A. Trọng lực cân bằng với phản lực
B. Lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường
C. Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau
D. Trọng lực cân bằng với lực kéo
-
Câu 20:
Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 0,008m/s
B. 2m/s
C. 8m/s
D. 0,8m/s
-
Câu 21:
Chọn đáp án đúng. Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là:
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động rơi tự do
C. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều
-
Câu 22:
Chọn phát biểu đúng. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. đường thẳng.
B. đường tròn.
C. đường gấp khúc.
D. đường parapol
-
Câu 23:
Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
A. Vật I chạm đất trước vật II.
B. Vật I chạm đất sau vật II
C. Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mội vật.
-
Câu 24:
Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Tầm bay xa của nó phụ thuộc vào:
A. m và v0.
B. m và h
C. v0 và h
D. m, v0 và h.
-
Câu 25:
Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kỳ luôn có
A. Phương ngang, chiều cùng chiều chuyển động.
B. Phương ngang, chiều ngược chiều chuyển động.
C. Phương thẳng đứng, chiều lên trên.
D. Phương thẳng đứng, chiều xuống dưới.
-
Câu 26:
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
A. Giới hạn vận tốc của xe
B. Tạo lực hướng tâm
C. Tăng lực ma sát
D. Cho nước mưa thoát dễ dàng.
-
Câu 27:
Một vật có khối lượng 300g chuyển động tròn đều trong thời gian 1 phút đi được 120 vòng. Biết bán kính của quỹ đạo tròn là 10cm. Tìm lực hướng tâm tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động?
A. 4,8N
B. 4,0N
C. 3,8N
D. 3N
-
Câu 28:
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều với tốc độ góc 2 rad/s. Biết bán kính quỹ đạo là R = 5m. Hãy tính lực hướng tâm tác dụng lên vật.
A. 40N
B. 50N
C. 60N
D. 70N
-
Câu 29:
Một vật có khối lượng 0,1 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính r = 100 cm với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 14 N
B. 10 N
C. 16 N
D. 12 N
-
Câu 30:
Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu áp lực lên hai mặt đó tăng lên.
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Không biết được
-
Câu 31:
Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?
A. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo
B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng
C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng
D. Khi lò xo không biến dạng nữa thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi
-
Câu 32:
Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2
A. 1 kg
B. 10 kg
C. 100 kg
D. 1000 kg
-
Câu 33:
Người ta treo một vật có khối lượng 0,3kg vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy g = 10m / s2. Độ cứng của lò xo là:
A. 9,7 N/ m
B. 1 N/ m
C. 100 N/m
D. Kết quả khác
-
Câu 34:
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
A. Lớn hơn.
B. Nhỏ hơn
C. Không thay đổi.
D. Bằng 0.
-
Câu 35:
Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
A. chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc.
B. chuyển động thẳng đều mãi.
C. chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng.
D. bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc
-
Câu 36:
Một vật có khối lượng m = 2kg chịu tác dụng của một lực không đổi thì gia tốc của vật là a = 2m/s2. Độ lớn của lực bằng
A. 2 N
B. 3 N
C. 4 N
D. 1 N
-
Câu 37:
Cho hai lực đồng quy cùng hướng có độ lớn lần lượt bằng 9N và 12 N. Hợp lực của chúng có độ lớn bằng
A. 12 N
B. 9 N
C. 21 N
D. 3 N
-
Câu 38:
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?
A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi máy bay đang bay thẳng đều đối với người dưới đất.
D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái cọn nước
-
Câu 39:
Một con kiến bò dọc theo miệng chén có dạng là đường tròn bán kính R. Khi đi được nửa đường tròn, đường đi và độ dời của con kiến trong chuyển động trên là?
A. πR và πR.
B. 2R và πR.
C. πR và 2R.
D. πR và O.
-
Câu 40:
Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều , điều kiện nào dưới đây là đúng?
A. a > 0; v > v0.
B. a < 0; v <v0.
C. a > 0; v < v0.
D. a < 0; v > v0.