Đề thi HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Trường THPT Ngọc Lặc
-
Câu 1:
Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là gì?
A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ
B. Vốn
C. Thị trường tiêu thụ
D. Con người
-
Câu 2:
Cơ cấu vật nuôi của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào?
A. Cơ sở nguồn thức ăn
B. Tập quán chăn nuôi
C. Nguồn giống
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật
-
Câu 3:
Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác?
A. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được
D. Không phải đầu tư ban đầu
-
Câu 4:
Yếu tố nào sau đây thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa
A. Dân cư
B. Các quan hệ ruộng đất
C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
D. Thị trường tiêu thụ
-
Câu 5:
Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào?
A. Vị trí địa lí
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Vốn, thị trường
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế
-
Câu 6:
Vì sao ở các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ?
A. Cơ sở thức ăn không ổn định
B. Cơ sở vật chất còn lạc hậu
C. Dịch vụ thú y, giống còn hạn chế
D. Công nghiệp chế biến chưa phát triển
-
Câu 7:
Vì sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu?
A. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động nên giải quyết nhiều việc làm
B. Nông nghiệp là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá
C. Các nước này đông dân, nhu cầu lương thực lớn
D. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hơn là các ngành khác
-
Câu 8:
Tại sao lượng lương thực xuất khẩu hằng năm trên thế giới chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng sản lượng lương thực?
A. Nhu cầu tiêu thụ không cao
B. Giá thành sản xuất chưa phù hợp
C. Các nước sản xuất lớn thường có dân số đông
D. Chất lượng sản phẩm chưa cao
-
Câu 9:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến tài nguyên rừng trên thế giới bị suy giảm nghiêm trọng là do đâu?
A. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người và khai thác rừng trái phép
B. Các hoạt động chăm sóc, bảo vệ và trồng rừng còn hạn chế ở nhiều nước
C. Chiến tranh vẫn đang xảy ra ở các nước có nhiều tài nguyên rừng
D. Các thiên tai tự nhiên (động đất, cháy rừng,…) xuất hiện ngày càng nhiều
-
Câu 10:
Nguyên nhân nào dưới đây khiến cho ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh trong những năm gần đây?
A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên còn nhiều nhưng khó đánh bắt
B. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được thủy sản xa bờ
C. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến
D. Nuôi, trồng thủy sản không phải đầu tư ban đầu nhưng hiệu kinh tế quả cao
-
Câu 11:
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng nhất khiến sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới?
A. Số dân hoạt động trong ngành nông nghiệp đông nhất thế giới
B. Quỹ đất dành cho sản xuất lương thực lớn nhất thế giới
C. Năng suất các loại cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) cao nhất thế giới
D. Điều kiện tự nhiên và áp dụng thành tựu trong cải cách nông nghiệp
-
Câu 12:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ thấp là do đâu?
A. Sản lượng lương thực ở Ấn Độ thấp
B. Ấn Độ là một cường quốc dân số
C. Năng suất lương thực ở Ấn Độ không cao
D. Ấn Độ không chú trọng đến ngành nông nghiệp
-
Câu 13:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến ngành nông nghiệp ở các nước đông dân như Ấn Độ, Trung Quốc có vai trò chiến lược hàng đầu là do đâu?
A. Chính sách, chiến lược phát triển nông nghiệp
B. Giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ lớn
C. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước
D. Giải quyết việc làm cho nhiều lao động
-
Câu 14:
Cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất vì sao?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính vụ mùa
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc điều kiện tự nhiên
C. Nông nghiệp là ngành không thể thay thế được
D. Nông nghiệp đã và đang trở thành ngành sản xuất hàng hoá
-
Câu 15:
Nhân tố nào dưới đây quan trọng nhất làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp?
A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Chính sách phát triển
C. Dân cư và lao động chất lượng
D. Mở rộng thị trường quốc tế
-
Câu 16:
Vì sao sự phát triển của ngành hóa chất lại tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lý hơn?
A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên
B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của ngành khác
C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hóa chất rất đa dạng
D. Sản phẩm của ngành hóa chất rất đa dạng
-
Câu 17:
Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
-
Câu 18:
Vì sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
A. Đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao
B. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao
C. Có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống
D. Có nguồn tài nguyên khoang sản phong phú
-
Câu 19:
Sản xuất công nghiệp có tính chất hai giai đoạn là do yếu tố nào dưới đây?
A. Trình độ sản xuất
B. Đối tượng lao động
C. Máy móc, công nghiệp
D. Trình độ lao động
-
Câu 20:
Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất
B. Đòi hỏi vốn và trình độ kỹ thuật cao
C. Chưa thật sự đảm bảo an toàn
D. Vốn đầu tư lớn, ít quốc gia có thể sản xuất
-
Câu 21:
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do đâu?
A. Ô nhiễm môi trường
B. Mưa acid
C. Hiệu ứng nhà kính.
D. Băng tan
-
Câu 22:
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng nhất làm thủng tầng ô-zôn ngày càng nghiêm trọng hiện nay?
A. Khói, bụi nhà máy
B. Chất thải sinh hoạt của con người
C. Chất thải khí CO2, CFC
D. Hiệu ứng nhà kính
-
Câu 23:
Tại sao tài nguyên thiên nhiên ngày càng có nguy cơ cạn kiệt?
Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật.
D. Khai thác không có kế hoạch, máy móc lạc hậu.
Lời giải:
Nguyên nhân tài nguyên thiên nhiên ngày càng có nguy cơ cạn kiệt là do sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật. Ngay cả những khu vực đồi núi hiểm trở, các vùng hoang mạc hay đại dương rộng lớn con người vẫn có thể khai thác được.
Đáp án cần chọn là: C
A. Nhu cầu phát triển của xã hội
B. Nhu cầu phát triển mở rộng của nền sản xuất
C. Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật
D. Khai thác không có kế hoạch, máy móc lạc hậu
-
Câu 24:
Giải thích vì sao hiện nay môi trường bị suy thoái nghiêm trọng ở các nước đang phát triển?
A. Bùng nổ dân số, kỹ thuật lạc hậu, chiến tranh
B. Thiên tai, nạn đói, bệnh dịch, chiến tranh
C. Kỹ thuật lạc hậu, khai thác bừa bãi, bùng nổ dân số
D. Chiến tranh, khai thác bừa bãi, bệnh tật, thiên tai
-
Câu 25:
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 – 2013
Năm
Sản phẩm
1950
1960
1990
2003
2010
2013
Than (triệu tấn)
1820
2603
3387
5300
6025
6859
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1052
3331
3904
3615
3690
Điện (tỉ kWh)
967
2304
11832
14851
21268
23141
Thép (triệu tấn)
189
346
770
870
1175
1393
Để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ cột ghép
B. Biểu đồ trơn
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
-
Câu 26:
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 – 2013
Năm
Sản phẩm
1950
1960
1990
2003
2010
2013
Than (triệu tấn)
1820
2603
3387
5300
6025
6859
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1052
3331
3904
3615
3690
Điện (tỉ kWh)
967
2304
11832
14851
21268
23141
Thép (triệu tấn)
189
346
770
870
1175
1393
Để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ cột hoặc đường
B. Biểu đồ trơn
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường)
-
Câu 27:
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 – 2013
Năm
Sản phẩm
1950
1960
1990
2003
2010
2013
Than (triệu tấn)
1820
2603
3387
5300
6025
6859
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1052
3331
3904
3615
3690
Điện (tỉ kWh)
967
2304
11832
14851
21268
23141
Thép (triệu tấn)
189
346
770
870
1175
1393
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
-
Câu 28:
Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là:
A. 143,0% ; 186,1% ; 291,2% ; 331,0% ; 376,9
B. 201,1% ; 636,9% ; 726,5 % ; 691,2% ; 705,5
C. 238,3% ; 1223,6% ; 1535,8% ; 2199,4% ; 2393,1%
D. 183,1% ; 407,4% ; 460,3% ; 621,7% ; 737,0%
-
Câu 29:
Gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ, phân bố gần vùng nguyên nhiên liệu và đồng nhất với một điểm dân cư là đặc điểm nổi bật của hình thức nào?
A. Vùng công nghiệp
B. Điểm công nghiệp
C. Trung tâm công nghiệp
D. Khu công nghiệp tập trung
-
Câu 30:
Đâu là đặc điểm của vùng công nghiệp?
A. Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi
B. Có các xí nghiệp hạt nhân(thể hiện hướng chuyên môn hóa)
C. Có các xí nghiệp phục vụ, bổ trợ
D. Có các ngành phục vụ, bổ trợ
-
Câu 31:
“Sản xuất các sản phẩm vừa để phục vụ tiêu dùng trong nước, vừa để xuất khẩu”, đây là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?
A. Điểm công nghiệp
B. Khu công nghiệp
C. Trung tâm công nghiệp
D. Vùng công nghiệp
-
Câu 32:
Đâu không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp?
A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ
B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ
C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất
D. Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp
-
Câu 33:
Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật?
A. Luyện kim
B. Hóa chất
C. Năng lượng
D. Cơ khí
-
Câu 34:
Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây?
A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí
B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than
C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện
D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực
-
Câu 35:
Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho hoạt động nào?
A. Nhà máy chế biến thực phẩm
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim
D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân
-
Câu 36:
Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiêp cơ khí
B. Công nghiệp năng lượng
C. Công nghiệp điện tử - tin học
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
-
Câu 37:
Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là gì?
A. Tự nhiên
B. Vị trí địa lí
C. Kinh tế - xã hội
D. Con người
-
Câu 38:
Các đặc điểm nào của khoáng sản chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp?
A. Trữ lượng, chất lượng
B. Màu sắc, trữ lượng, chất lượng, phân bố
C. Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố
D. Hình dạng, phân bố
-
Câu 39:
Nhân tố tác động tới việc lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp là gì?
A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Thị trường
C. Chính sách phát triển
D. Dân cư – lao động
-
Câu 40:
Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là gì?
A. Có tính tập trung cao độ
B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định
C. Cần nhiều lao động
D. Phụ thuộc vào tự nhiên