Đề thi HK2 môn GDCD 12 năm 2022-2023
Trường THPT Trương Định
-
Câu 1:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được quy định tại điều số bao nhiêu trong Hiến pháp 2013?
A. Điều 20.
B. Điều 21.
C. Điều 22.
D. Điều 23.
-
Câu 2:
Biểu hiện công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là:
A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều.
B. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
C. tuyên truyền thông tin thất thiệt về dịch Covid-19.
D. phát biểu ý kiến trong hội nghị.
-
Câu 3:
Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi:
A. công khai nội dung phiếu bầu cử.
B. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. công khai thời gian bỏ phiếu.
D. tự ý bỏ phiếu thay người khác.
-
Câu 4:
Chủ thể nào dưới đây có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chỉ những người có chức quyền.
B. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Mọi công dân.
D. Chỉ những cá nhân có liên quan.
-
Câu 5:
Phương án nào sau đây là đặc trưng của dân chủ gián tiếp?
A. Phải đủ 20 tuổi trở nên mới được quyền dân chủ gián tiếp.
B. Chỉ có tổ chức mới được quyền dân chủ gián tiếp.
C. Phải có người giới thiệu được quyền dân chủ gián tiếp.
D. Người dân bầu cử ra người đại diện cho mình để quyết định những công việc chung.
-
Câu 6:
Anh B đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 700000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an thành phố.
B. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
C. Đăng bài lên Facebook nói xói người cảnh sát này.
D. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt.
-
Câu 7:
Phương án nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu.
B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.
C. Cử tri nhắn tin bầu cử qua điện thoại.
D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
-
Câu 8:
Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?
A. Luật Báo chí.
B. Luật khiếu nại.
C. Luật hành chính.
D. Luật Tố cáo.
-
Câu 9:
Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công bằng.
B. Tự do.
C. Bình đẳng.
D. Dân chủ.
-
Câu 10:
Trong một cuộc tiếp xúc với cử tri, đại biểu Quốc hội T đã dùng tiền mua chuộc phiếu bầu của người dân. Đại biểu T đã vi phạm quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền ứng cử.
D. Quyền tố cáo.
-
Câu 11:
Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng.
D. Trực tiếp.
-
Câu 12:
Đối với Nhà nước, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện:
A. quyền lợi của Nhà nước.
B. bản chất dân chủ, tiến bộ.
C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
D. quyền lực của Nhà nước.
-
Câu 13:
Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
D. Phổ thông, có lợi.
-
Câu 14:
Anh A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 15:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây?
A. Luật Hình sự.
B. Luật dân sự.
C. Hiến pháp.
D. Nghị định.
-
Câu 16:
Vì bị sốt nên anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình sau khi đã lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Tập trung.
B. Dân chủ.
C. Trực tiếp.
D. Phổ thông.
-
Câu 17:
Trường THPT H tổ chức cho học sinh góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các em học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến.
-
Câu 18:
Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo?
A. Vô thời hạn.
B. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.
D. Tùy từng trường hợp.
-
Câu 19:
Anh A góp ý xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi:
A. cơ quan.
B. cả nước.
C. địa phương.
D. trung ương.
-
Câu 20:
Bộ giáo dục lấy ý kiến về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, bạn T cho rằng việc góp ý này chỉ có giáo viên mới có quyền, bạn P cho rằng chỉ có các lãnh đạo cấp cao mới có quyền góp ý. Còn bạn Y cho rằng mọi công dân đều có quyền tham gia góp ý. Ai là người hiểu đúng về quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Bạn Y.
B. Bạn P.
C. Bạn T.
D. Bạn T và Y.
-
Câu 21:
Trong cuộc họp tổ dân phố H, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng nông thôn mới. Sở kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông F tổ trưởng dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp này rằng, mức thu này đã được Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Trong tình huống này, ông F đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 22:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh G có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với anh G nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ anh G trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền anh G. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh G, vợ chồng chị A.
B. Anh G, chị A, anh H và anh T.
C. Vợ chồng chị A, anh G, anh H và anh T.
D. Vợ chồng chị A, anh H và anh T.
-
Câu 23:
Đến ngày bầu cử nhưng lại diễn ra vào đúng ngày các bạn H, N, M đi học thêm môn Toán nên ba bạn đã bàn nhau cùng đến điểm bầu cử và để H ở ngoài trông xe, N và M nhận và viết phiếu bầu cho nhanh. Khi vào trong thấy đông người, sợ muộn học N đã nhờ ông T bỏ phiếu vào thùng giúp cả nhóm. Thấy vậy, ông E tổ trưởng tổ bầu cử không đồng ý. Nhân lúc không ai để ý, N đã chuyển tất cả phiếu bầu cho anh G đứng trên bỏ giúp vào hòm phiếu. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Ông T, anh G và N.
B. N, H, G và ông E.
C. N, H, M và anh G.
D. Anh G, ông T và N.
-
Câu 24:
Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 25:
Trường hợp nào sau đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị tạm giam.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
-
Câu 26:
Quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 27:
Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 28:
Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên muốn tham gia ứng cử cần phải:
A. Được mọi người yêu mến và tin tưởng.
B. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Có bằng cấp và chuyên môn giỏi.
D. Có khả năng diễn thuyết tốt.
-
Câu 29:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện:
A. Quyền làm chủ của mình.
B. Mong ước và nguyện vọng chính đáng của mình.
C. Ý chí và nguyện vọng của mình.
D. Sức mạnh của giai cấp mình.
-
Câu 30:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta, sự bình đẳng của công dân trong đời sống trong lĩnh vực nào của đất nước?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 31:
Công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 32:
Quyền công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 33:
Ai là người thực hiện quyền tố cáo?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 34:
Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo bao gồm mấy bước?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. 5 bước.
-
Câu 35:
Việc công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được có điều kiện học tập tốt.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền đối với học sinh giỏi.
D. Quyền được có điều kiện học tập tốt.
-
Câu 36:
Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền lựa chọn ngành nghề.
D. Quyền học thường xuyên.
-
Câu 37:
Biểu hiện nào dưới đây thuộc quyền được phát triển?
A. Học sinh học xuất sắc được vào học trong các trường chuyên.
B. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học tập.
C. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn.
D. Học sinh con nhà nghèo được nhận học bổng.
-
Câu 38:
Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường lớp khác nhau là biểu hiện của quyền:
A. học bất cứ nơi nào.
B. học không hạn chế.
C. bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học thường xuyên, học suốt đời.
-
Câu 39:
Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Phản ánh ý kiến về xây dựng kinh tế - xã hội.
B. Sáng tạo các tác phẩm văn học, khoa học.
C. Tạo ra các sáng chế.
D. Tạo ra các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.
-
Câu 40:
K rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và đã được đặc cách nhận vào học tại Học Viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. K đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyên học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền được phát triền.