Đề thi HK2 môn GDCD 12 năm 2023-2024
Trường THPT Trường Chinh
-
Câu 1:
Hình thức dân chủ gắn với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Tập trung.
D. Không tập trung.
-
Câu 2:
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thuộc lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 3:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi có quyền được bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
-
Câu 4:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
-
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây được phép thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị tạm giam.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
-
Câu 6:
Quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau là nguyên tắc nào trong quyền bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 7:
Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp bị pháp luật cấm là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 8:
Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, khi muốn tham gia ứng cử cần thì phải:
A. Được mọi người yêu mến và tin tưởng.
B. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Có bằng cấp và chuyên môn giỏi.
D. Có khả năng diễn thuyết tốt.
-
Câu 9:
Quyền bầu cử và ứng cử của mỗi công dân là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện điều gì?
A. Quyền làm chủ của mình.
B. Mong ước và nguyện vọng chính đáng của mình.
C. Ý chí và nguyện vọng của mình.
D. Sức mạnh của giai cấp mình.
-
Câu 10:
Quyền bầu cử và ứng cử của mỗi công dân thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta, sự bình đẳng của công dân trong đời sống trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 11:
"Quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội". Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền dân chủ của công dân.
D. Quyền làm chủ của công dân.
-
Câu 12:
Công dân được quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của các chính sách, pháp luật là thực hiện quyền dân chủ ở phạm vi nào?
A. Phạm vi cơ sở.
B. Phạm vi cả nước.
C. Phạm vi địa phương.
D. Phạm vi trung ương.
-
Câu 13:
Những công việc của xã (phường hoặc thị trấn) được chia làm mấy loại?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 14:
Công dân được quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở là trực tiếp thực hiện theo cơ chế nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát.
B. Dân biết, dân quyết, dân kiểm tra, giám sát.
C. Dân quyết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
-
Câu 15:
"Công dân, cơ quan, tổ chức được quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình". Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 16:
"Quyền của mỗi công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức". Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 17:
Ai là người được thực hiện quyền khiếu nại?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 18:
Ai là người được thực hiện quyền tố cáo?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 19:
Quy trình giải quyết khiếu nại hoặc tố cáo bao gồm tất cả mấy bước?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. 5 bước.
-
Câu 20:
Đối với mỗi công dân, quyền khiếu nại, tố cáo là quyền:
A. Dân chủ quan trọng.
B. Công dân quan trọng.
C. Dân chủ cơ bản.
D. Cơ bản quan trọng.
-
Câu 21:
"Mọi công dân đều có quyền được học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành/ nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời". Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
-
Câu 22:
"Mọi công dân đều có quyền được học tập không hạn chế, từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học". Nội dung này thể hiện quyền gì?
A. Tự do của công dân.
B. Học tập của công dân.
C. Lao động của công dân.
D. Phát triển của công dân.
-
Câu 23:
Tất cả mọi công dân đều được đối xử bình đẳng với nhau về điều gì?
A. Quyền học tập.
B. Thời gian học tập.
C. Cơ hội học tập.
D. Chế độ học tập.
-
Câu 24:
Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với điều gì?
A. Năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
B. Năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình.
C. Mục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình.
D. Mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình.
-
Câu 25:
Ý nào sau đây không thể hiện quyền được học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.
C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.
-
Câu 26:
"Mỗi người được quyền tự do nghiên cứu khoa học, tìm tòi và suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội". Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền nghiên cứu khoa học.
-
Câu 27:
Quyền nào dưới đây không thuộc nội dung của quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 28:
Quyền khiếu nại, tố cáo là ………………… để công dân thực hiện 1 cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
A. Yếu tố quan trọng.
B. Cơ sở quan trọng.
C. Căn cứ pháp lí.
D. Cơ sở pháp lí.
-
Câu 29:
Trên cơ sở của quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và:
A. Khoa học công nghệ.
B. Khoa học kĩ thuật.
C. Khoa học nhân văn.
D. Khoa học nghệ thuật.
-
Câu 30:
Nhận định nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của mỗi công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 31:
"Công dân được tạo điều kiện tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng" là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Được phát triển.
D. Tự do.
-
Câu 32:
Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền học tập.
D. Quyền được phát triển.
-
Câu 33:
Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của mỗi công dân?
A. Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.
B. Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện.
C. Giúp ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đất nước.
D. Tạo điều kiện để những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân tài cho quê hương, đất nước.
-
Câu 34:
Ý nào không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc thực hiện công bằng trong giáo dục?
A. Ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học.
B. Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
C. Giúp đỡ con em thương binh, liệt sĩ, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa.
D. Khuyến khích, tạo điều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát triển.
-
Câu 35:
Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền sáng tạo là gì?
A. Cố gắng học tập cho bố mẹ hài lòng.
B. Luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập.
C. Không cần sáng tạo vì chỉ có thiên tài mới có thể sáng tạo.
D. Chỉ cần học và làm theo những gì được dạy, không cần sáng tạo.
-
Câu 36:
Học sinh A giành được Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi thông tin.
B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Phát minh, sáng chế.
-
Câu 37:
Sau khi tập thơ của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo anh B. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế.
B. Sở hữu công nghiệp.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Tác giả.
-
Câu 38:
Trường N đặc cách cho em A vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên đã bị phụ huynh của học sinh Z cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh Z đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo.
B. Được phát triển.
C. Thẩm định.
D. Quản lí xã hội.
-
Câu 39:
Trường Y tặng học bổng cho học sinh nghèo vượt khó học giỏi là thực hiện phướng hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Mở rộng quy mô giáo dục.
-
Câu 40:
Thấy tiểu thuyết của nhà văn A hay, nên đạo diễn X đã quyết định xây dựng thành phim mà không hỏi ý kiến của nhà văn A biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Giải trí.
B. Phát triển.
C. Sáng tạo.
D. Học tập.