Đề thi HK2 môn GDCD 12 năm 2023-2024
Trường THPT Tô Hoài
-
Câu 1:
Ngành, nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn kinh doanh trong trường hợp nào thì sẽ được miễn, giảm thuế?
A. Tạo được nhiều công ăn việc làm cho người dân.
B. Nông sản sạch.
C. Được Nhà nước khuyến khích.
D. Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người tiêu dùng.
-
Câu 2:
Người thực hiện kinh doanh sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Công khai thu nhập trên phương tiện thông tin đại chúng.
-
Câu 3:
Bạn A đang học năm thứ 2 tại trường đại học Kinh tế quốc dân thì được gia đình đầu tư đăng kí xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, nguyên nhân là do A chưa:
A. Đóng thuế đầy đủ.
B. Đủ tuổi để kinh doanh.
C. Quen kinh doanh thuốc tân dược.
D. Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược.
-
Câu 4:
Do bị bạn bè lôi kéo và rủ rê, bạn B đã vài lần thử hút thuốc có chứa chất ma túy. Hành vi của B đã vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trật tự an toàn xã hội.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Phòng, chống tệ nạn hút thuốc lá.
-
Câu 5:
Nhà máy C đã xử lí nước thải theo đúng quy định, đảm bảo an toàn trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Trong trường hợp này, nhà máy C đã
A. Thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
B. Đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng.
C. Thực tiện tốt trách nhiệm của mình đối với môi trường.
D. Tạo môi trường làm việc an toàn cho công nhân công ty.
-
Câu 6:
Ông X đi biển và bắt được một con rùa, thuộc danh mục động vật quý hiếm bị Nhà nước cấm kinh doanh nhưng ông vẫn quyết định rao bán với giá cao. Hành vi này của ông X vi phạm pháp luật về:
A. Phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Chăm sóc sức khỏe toàn dân.
C. Phát triển bền vững môi trường.
D. Bảo vệ môi trường.
-
Câu 7:
Trường THPT X đã phát động phong trào hưởng ứng chương trình “Góp cờ Tổ quốc cho Trường Sa” nhằm góp phần giáo dục cho học sinh nghĩa vụ:
A. Học tập.
B. Xây dựng đất nước.
C. Bảo vệ tổ quốc.
D. Lao động.
-
Câu 8:
Ông C đốt rác tại vườn nhà ở cạnh rừng nhưng gió lớn khiến ngọn lửa lan nhanh và gây ra vụ cháy rừng trên diện rộng gây thiệt hại vô cùng lớn. Hành vi của ông C đã vi phạm pháp luật về:
A. Quốc phòng an ninh.
B. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Bảo vệ rừng.
D. An toàn môi trường.
-
Câu 9:
Vì cha mẹ A không muốn cho A đi bộ đội nên mẹ A đã đưa cho ông P một khoản tiền để lo lót cho ông T là cán bộ quân sự địa phương, mong ông này loại A ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta?
A. Bố A, mẹ A và ông T.
B. Bố A, mẹ A và A.
C. Mẹ A, ông P và ông T.
D. Bố A, mẹ A và ông P.
-
Câu 10:
Sau khi tốt nghiệp đại học, anh B quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm mây tre đan vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ B không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố B cho rằng: Làm ở đâu, nghề nào cũng được, quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Anh trai B hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. B rủ bạn Q, P cùng làm chung nhưng Q nói: Tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. P cho rằng: Mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?
A. Bố B, anh trai B và B.
B. Bố B, anh trai B và Q.
C. P, Q và hai chị em B.
D. Mẹ B, P và Q.
-
Câu 11:
Sắp đến ngày thực hiện Lệnh khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. X bàn với mẹ đưa cho cô Y một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự. Sau khi nhận tiền, cô Y đồng ý giúp đỡ. Trong quá trình khám và làm hồ sơ bệnh án, cô Y bị anh Z phát hiện và yêu cầu cô nộp cho anh hai mươi triệu đồng, nếu không anh sẽ tố cáo với Ban chỉ huy quân sự huyện K. Cô Y lo sợ nên đồng ý đưa tiền cho anh Z tại nhà mình nhưng bị cơ quan chức năng bắt được vì bố X đã thông báo cụ thể sự việc. Những ai dưới đây không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng, an ninh?
A. Cô Y, anh Z và bố X.
B. Cô Y và hai bố con X.
C. Hai mẹ con X, cô Y và anh Z.
D. Anh Z và hai bố con X.
-
Câu 12:
Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung của pháp luật về lĩnh vực nào?
A. Phòng, chống tệ nạn.
B. Quốc phòng, an ninh.
C. An sinh xã hội.
D. Ngăn ngừa tội phạm.
-
Câu 13:
Mọi công dân đều có quyền được học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành, nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
-
Câu 14:
Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, từ cấp Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Nội dung này thể hiện quyền gì?
A. Tự do của công dân.
B. Học tập của công dân.
C. Lao động của công dân.
D. Phát triển của công dân.
-
Câu 15:
Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng với nhau về:
A. Quyền học tập.
B. Thời gian học tập.
C. Cơ hội học tập.
D. Chế độ học tập.
-
Câu 16:
Mọi công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với:
A. Năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
B. Năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình.
C. Mục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình.
D. Mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình.
-
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.
C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.
-
Câu 18:
Quyền nào dưới đây không đúng với quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 19:
Hình thức dân chủ gắn với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ nào?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Tập trung.
D. Không tập trung.
-
Câu 20:
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của mỗi công dân trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 21:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi thì có quyền bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
-
Câu 22:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
-
Câu 23:
Đâu là trường hợp được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị tạm giam.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
-
Câu 24:
Theo quy định, mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 25:
Theo quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 26:
Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, nếu muốn tham gia ứng cử cần thì phải như thế nào?
A. Được mọi người yêu mến và tin tưởng.
B. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Có bằng cấp và chuyên môn giỏi.
D. Có khả năng diễn thuyết tốt.
-
Câu 27:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện điều gì?
A. Quyền làm chủ của mình.
B. Mong ước và nguyện vọng chính đáng của mình.
C. Ý chí và nguyện vọng của mình.
D. Sức mạnh của giai cấp mình.
-
Câu 28:
Quyền bầu cử và ứng cử của mỗi công dân thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta, sự bình đẳng của công dân trong đời sống trong lĩnh vực nào của đất nước?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 29:
"Quyền mà mỗi công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội". Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền dân chủ của công dân.
D. Quyền làm chủ của công dân.
-
Câu 30:
Công dân được quyền tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của các chính sách, pháp luật là thực hiện quyền dân chủ ở phạm vi nào?
A. Phạm vi cơ sở.
B. Phạm vi cả nước.
C. Phạm vi địa phương.
D. Phạm vi trung ương.
-
Câu 31:
Công việc của địa phương (xã, phường, thị trấn) được chia làm mấy loại?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 32:
Công dân được quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở là trực tiếp thực hiện theo các cơ chế nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát.
B. Dân biết, dân quyết, dân kiểm tra, giám sát.
C. Dân quyết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
-
Câu 33:
Công dân, cơ quan, tổ chức được quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 34:
Quyền mà mỗi công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 35:
Chủ thể nào sau đây là người thực hiện quyền khiếu nại?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 36:
Những ai là người được thực hiện quyền tố cáo?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 37:
Theo quy định, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo bao gồm có mấy bước?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. 5 bước.
-
Câu 38:
Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền như thế nào đối với mỗi công dân?
A. Dân chủ quan trọng.
B. Công dân quan trọng.
C. Dân chủ cơ bản.
D. Cơ bản quan trọng.
-
Câu 39:
Công dân thực hiện bầu cử hình thức cách nào sau đây là đúng với pháp luật?
A. Tự viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
B. Nhờ người khác viết phiếu bầu và tự mình bỏ phiếu.
C. Ủy quyền cho người khác viết phiếu bầu và bỏ phiếu giúp.
D. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
-
Câu 40:
Việc làm nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử phổ thông?
A. Ủy quyền cho người khác đi bầu cử.
B. Người tàn tật không bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu giúp.
C. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
D. Giữ bí mật nội dung phiếu bầu của mình.