Đề thi HK2 môn GDCD 12 năm 2023-2024
Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Câu 1:
Quyền tự do kinh doanh được quy định tại điều bao nhiêu của Hiến pháp 2013?
A. Điều 30.
B. Điều 31.
C. Điều 32.
D. Điều 33.
-
Câu 2:
Theo pháp luật quy định, mọi công dân khi có đủ điều kiện đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận:
A. Cho phép kinh doanh.
B. Đăng kí kinh doanh.
C. Hoạt động kinh doanh.
D. Nộp thuế doanh nghiệp.
-
Câu 3:
Trong các nghĩa vụ của công dân khi thực hiện hoạt động kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Bảo vệ quền lợi người tiêu dùng.
-
Câu 4:
Công dân không bắt buộc thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây khi thực hiện kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Tạo ra nhiều việc làm mới cho những người trong độ tuổi lao động.
D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
-
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây không phải là nội dung của pháp luật về sự phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết vấn đề việc làm.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Tăng trưởng kinh tế đất nước.
-
Câu 6:
Nhà nước áp dụng các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, đảm bảo phát triển giống nòi là nội dung của phát triển nước ở lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 7:
Trách nhiệm bảo vệ môi trường là của những ai?
A. Nhà nước.
B. Công dân.
C. Các tổ chức trong và ngoài nước.
D. Nhà nước và mỗi công dân.
-
Câu 8:
Để bảo vệ môi trường, hành vi nào là bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Phục hồi môi trường.
B. Chôn lấp chất thải độc hại, chất phóng xạ.
C. Quản lí chất thải.
D. Bảo tồn tài nguyên môi trường.
-
Câu 9:
Trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hành động có tầm quan trọng đặc biệt là gì?
A. Bảo vệ tài nguyên rừng.
B. Bảo vệ tài nguyên đất.
C. Bảo vệ tài nguyên nước.
D. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 10:
Người có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường có thể bị xử lí hành chính, xử lí kỉ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo:
A. Tính chất, hoàn cảnh vi phạm.
B. Hoàn cảnh, điều kiện vi phạm.
C. Điều kiện, mức độ vi phạm.
D. Mức độ, tính chất vi phạm.
-
Câu 11:
Ý nào không phải là nội dung của việc tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc?
A. Tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc.
B. Bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
D. Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia đều phải xử lí nghiêm minh, kịp thời.
-
Câu 12:
Trách nhiệm củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
-
Câu 13:
Nhà nước đã sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A. Thuế.
B. Lãi suất của ngân hàng.
C. Tỉ giá ngoại tệ.
D. Tín dụng.
-
Câu 14:
Luật nào dưới đây không có những quy định liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường?
A. Luật Giáo dục.
B. Luật Xây dựng.
C. Luật Du lịch.
D. Luật Chuyển giao công nghệ.
-
Câu 15:
Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng của xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật ghi nhận và đảm bảo quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tiếp cận thông tin.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền lựa chọn việc làm.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
-
Câu 16:
Ngành/ nghề hoặc lĩnh vực, địa bàn kinh doanh trong trường hợp nào thì được miễn, giảm thuế?
A. Tạo được nhiều công ăn việc làm cho người dân.
B. Nông sản sạch.
C. Được Nhà nước khuyến khích.
D. Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người tiêu dùng.
-
Câu 17:
Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành/ nghề nào, học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
-
Câu 18:
Mọi công dân đều có quyền được học không hạn chế, từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Nội dung này thể hiện quyền nào của công dân?
A. Tự do của công dân.
B. Học tập của công dân.
C. Lao động của công dân.
D. Phát triển của công dân.
-
Câu 19:
Mọi công dân đều sẽ được đối xử bình đẳng về:
A. Quyền học tập.
B. Thời gian học tập.
C. Cơ hội học tập.
D. Chế độ học tập.
-
Câu 20:
Công dân có thể theo học bất cứ ngành/ nghề nào phù hợp với:
A. Năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
B. Năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình.
C. Mục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình.
D. Mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình.
-
Câu 21:
Nhận đinhhj nào sau đây không nói về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.
C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.
-
Câu 22:
Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền nghiên cứu khoa học.
-
Câu 23:
Quyền nào dưới đây là không thuộc quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 24:
Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân được quyền tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và:
A. Khoa học công nghệ.
B. Khoa học kĩ thuật.
C. Khoa học nhân văn.
D. Khoa học nghệ thuật.
-
Câu 25:
Quan điểm nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 26:
Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí hoặc tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền nào?
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Được phát triển.
D. Tự do.
-
Câu 27:
Người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng phục vụ cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền học tập.
D. Quyền được phát triển.
-
Câu 28:
Quan điểm nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân?
A. Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.
B. Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện.
C. Giúp ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đất nước.
D. Tạo điều kiện để những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân tài cho quê hương, đất nước.
-
Câu 29:
Nhận định nào không đúng với trách nhiệm của Nhà nước trong thực hiện công bằng trong giáo dục?
A. Ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học.
B. Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
C. Giúp đỡ con em thương binh, liệt sĩ, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa.
D. Khuyến khích, tạo điều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát triển.
-
Câu 30:
Trách nhiệm của công dân trong quá trình thực hiện quyền sáng tạo?
A. Cố gắng học tập cho bố mẹ hài lòng.
B. Luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập.
C. Không cần sáng tạo vì chỉ có thiên tài mới có thể sáng tạo.
D. Chỉ cần học và làm theo những gì được dạy, không cần sáng tạo.
-
Câu 31:
Học sinh A giành được Huy chương vàng Olympic Toán quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi thông tin.
B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Phát minh, sáng chế.
-
Câu 32:
Trường N đã đặc cách cho em học sinh A vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh Z cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh Z đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo.
B. Được phát triển.
C. Thẩm định.
D. Quản lí xã hội.
-
Câu 33:
Trường P tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phướng hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Mở rộng quy mô giáo dục.
-
Câu 34:
Hình thức dân chủ ứng với các quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Tập trung.
D. Không tập trung.
-
Câu 35:
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của mỗi công dân trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 36:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi được quyền bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
-
Câu 37:
Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
-
Câu 38:
Đối tượng nào sau đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị tạm giam.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
-
Câu 39:
Mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau là quy định thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 40:
Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử và ứng cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.