Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò (một loài chim nhỏ màu xám) có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên?
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
(2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
(4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh.
(5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác.
(6) Quan hệ giữa ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh - vật chủ.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 2:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
-
Câu 3:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học
II. Tiến hóa sinh học.
III. Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I→II→III
B. III→II→I
C. I→III→II
D. II→III→I
-
Câu 4:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động không theo chu kỳ?
A. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô.
B. Cá cơm ở vùng biển Pêru giảm mạnh số lượng khi có dòng nước nóng chảy về
C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao
D. Gia cầm giảm mạnh số lượng khi xuất hiện dịch H5N1
-
Câu 5:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 6:
Trong các loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo tiềm năng sinh học?
A. Ếch, nhái trong hồ.
B. Cá chép trong ao.
C. Vi khuẩn lam trong hồ.
D. Ba ba sông.
-
Câu 7:
Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào ăn được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới (quần thể N). Qua thời gian, người ta nhận thấy con lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh sản được. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình này?
(1) Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li địa lý.
(2) Quần thể M, N thuộc cùng một loài.
(3) Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của các cá thể trong quần thể N
(4) Giữa các cá thể của quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 8:
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là gì?
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
-
Câu 9:
Xét các trường hợp sau:
(1) Khi gieo hạt cải, mật độ cây con sau nảy mầm cao hơn nhiều khi cây đạt hai tuần tuổi.
(2) Sự sinh trưởng mạnh của thỏ hoang trên đồng cỏ Úc làm số lượng thú túi bị giảm.
(3) Trong quần thể khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(4) Khi thiếu thức ăn, con non có thể bị con trưởng thành ăn thịt.
(5) Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm năng suất lúa giảm.
Những trường hợp do cạnh tranh khác loài gây ra?
A. (1),(3),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(5)
D. (2),(5)
-
Câu 10:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
A. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.
C. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
-
Câu 11:
Lừa đực giao phối với ngựa cái sinh ra con la có khả năng sinh trưởng nhưng bất thụ. Kết luận nào sau đây sai?
A. La là một loài mới của tiến hoá
B. Lừa và ngựa không bị cách li cơ học
C. La là sản phẩm của lai xa
D. La mang đặc tính của cả lừa và ngựa
-
Câu 12:
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
-
Câu 13:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
C. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
-
Câu 14:
Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm những thành phần nào?
A. các sinh vật sản xuất
B. các động vật ăn sinh vật sản xuất
C. các sinh vật phân giải
D. các động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1
-
Câu 15:
Khái niệm về giới hạn sinh thái là gì?
A. khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái, mà ngoài khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, mà ngoài khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
-
Câu 16:
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
B. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
C. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
D. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
-
Câu 17:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây minh họa cho cách ly cơ học?
(1) Hai loài rắn sọc không độc thuộc chi Thamnophis sống trong cùng một khu vực địa lí,một loài sống chủ yếu dưới nước trong khi loài kia lại sống chủ yếu trên cạn nên không giao phối
(2) Hạt phấn của cây bầu không thụ phấn được cho hoa mướp.
(3) Vỏ của hai loài ốc trong chi Bradybaena xoắn theo chiều ngược nhau làm lỗ sinh không phù hợp với nhau và giao phối không thể thành công.
(4) Cỏ băng ở bãi bồi và cỏ băng ở bờ sông Vonga không giao phấn được với nhau
(5) Giao tử loài nhím biển tím và loài nhím biển đỏ, không thể kết hợp với nhau vì các prôtêin trên bề mặt của tinh trùng và trứng không thể liên kết được với nhau
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 18:
Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là:
A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới.
C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.
-
Câu 19:
Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là gì?
A. đột biến, biến động di truyền.
B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến, di nhập gen.
-
Câu 20:
Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì sao?
A. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
B. môi trường nước không bị năng lượng mặt trời đốt nóng.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn.
D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
-
Câu 21:
Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
-
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
-
Câu 23:
Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm mô tả quan hệ gì?
A. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể.
D. mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã.
-
Câu 24:
Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là gì?
A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
B. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
C. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
-
Câu 25:
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là gì?
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
-
Câu 26:
Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Tinh tinh.
B. Đười ươi.
C. Gôrilia.
D. Vượn.
-
Câu 27:
Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó?
A. Không được tác động vào các hệ sinh thái.
B. Bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái.
C. Bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái.
D. Bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái.
-
Câu 28:
Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II.
B. I, II và III.
C. I, II và IV.
D. I, II, III và IV.
-
Câu 29:
Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Có mấy phát biểu dưới đây đúng về lưới thức ăn này?
(1) Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm
(2) Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
(3) Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi
(4) Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,0052%
D. 45,5%
-
Câu 31:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan ra sao?
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
-
Câu 32:
Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị xác định
-
Câu 33:
Tiến hoá lớn là quá trình như thế nào?
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
-
Câu 34:
Cách li trước hợp tử là gì?
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
-
Câu 35:
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng nào?
A. Thực vật.
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
C. Động vật.
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
-
Câu 36:
Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất nào?
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
-
Câu 37:
Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là dạng người nào?
A. Homo erectus.
B. Homo habilis.
C. Nêanđectan.
D. Crômanhôn.
-
Câu 38:
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ như thế nào?
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
-
Câu 39:
Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là gì?
A. phân hoá giới tính.
B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. phân bố giới tính.
-
Câu 40:
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là gì?
A. cân bằng sinh học.
B. cân bằng quần thể.
C. khống chế sinh học.
D. giới hạn sinh thái.