1000 câu trắc nghiệm Kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị là môn khoa học xã hội, nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội, nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng qua các giai đoạn phát triển nhất định của xã hội. Đây được xem là môn học đại cương dành chung cho tất cả các bạn sinh viên. Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tài liệu ôn thi, tracnghiem.net gửi đến các bạn bộ câu hỏi ôn thi trắc nghiệm Kinh tế chính trị có đáp án mới nhấ. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là:
A. Lao động tư nhân và lao động xã hội
B. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
C. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
D. Lao động quá khứ và lao động sống
-
Câu 2:
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
A. A.Smith
B. C.Mác
C. D.Ricardo
D. Ph. Ăng ghen
-
Câu 3:
Lao động cụ thể là:
A. Là những việc làm cụ thể
B. Là lao động có mục đích cụ thể
C. Là lao động ở các ngành nghề cụ thể
D. Là lao động ngành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động riêng và kết quả riêng
-
Câu 4:
Lao động cụ thể là:
A. Nguồn gốc của của cải
B. Nguồn gốc của giá trị
C. Nguồn gốc của giá trị trao đổi
D. Cả a, b và c
-
Câu 5:
"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của ai?
A. W.Petty
B. A.Smith
C. D. Ricardo
D. C.Mác
-
Câu 6:
"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Khái niệm lao động trong câu này là lao động gì?
A. Lao động giản đơn
B. Lao động phức tạp
C. Lao động cụ thể
D. Lao động trừu tượng
-
Câu 7:
Lao động trừu tượng là nguồn gốc:
A. Của tính hữu ích của hàng hoá
B. Của giá trị hàng hoá
C. Của giá trị sử dụng
D. Cả a, b, c
-
Câu 8:
Thế nào là lao động giản đơn?
A. Là lao động làm công việc đơn giản
B. Là lao động làm ra các hàng hoá chất lượng không cao
C. Là lao động chỉ làm một công đoạn của quá trình tạo ra hàng hoá
D. Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
-
Câu 9:
Thế nào là lao động phức tạp?
A. Là lao động tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, tinh vi
B. Là lao động có nhiều thao tác phức tạp
C. Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
D. Cả a, b, c
-
Câu 10:
Y nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp:
A. Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
B. Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
C. Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao
D. Lao động phức tạp là lao động trải qua đào tạo, huấn luyện
-
Câu 11:
Chọn phương án đúng trong các phương án sau đây:
A. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng
B. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm
C. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 12:
Chọn các ý đúng trong các ý sau đây:
A. Lao động của người kỹ sư có trình độ cao thuần tuý là lao động trừu tượng
B. Lao động của người không qua đào tạo chỉ là lao động cụ thể
C. Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 13:
Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. ý nào là không đúng trong các ý sau:
A. Lao động cụ thể bảo toàn và chuyển giá trị TLSX (c) sang sản phẩm
B. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới (v+m)
C. Lao động trừu tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c + v + m)
D. Cả a, b và c
-
Câu 14:
Thế nào là năng suất lao động (NSLĐ)? Chọn ý đúng:
A. Là hiệu quả, khả năng của lao động cụ thể
B. NSLĐ được tính bằng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian
C. NSLĐ được tính bằng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
D. Cả a, b, c
-
Câu 15:
Thế nào là tăng NSLĐ? Chọn các ý đúng dưới đây:
A. Số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên khi các điều khác không đổi
B. Thời gian để làm ra một sản phẩm giảm xuống, khi các điều kiện khác không đổi
C. Tổng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên còn tổng số giá trị không thay đổi
D. Cả a, b, c
-
Câu 16:
Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng:
A. NSLĐ tăng lên thì giá trị đơn vị hàng hoá giảm
B. NSLĐ tăng lên thì lượng giá trị mới (v+m) của đơn vị hàng hoá giảm xuống tuyệt đối
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
-
Câu 17:
Khi NSLĐ tăng lên thì phần giá trị cũ (c) trong một hàng hoá thay đổi thế nào?
A. Có thể giảm xuống
B. Có thể tăng lên
C. Có thể không thay đổi
D. Cả a, b, c
-
Câu 18:
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NSLĐ?
A. Trình độ chuyên môn của người lao động
B. Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất
C. Các điều kiện tự nhiên
D. Cả a, b, c
-
Câu 19:
Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau ở:
A. Đều làm giá trị đơn vị hàng hoá giảm
B. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
C. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D. Cả a, b, c
-
Câu 20:
Chọn các ý đúng về tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động:
A. Tăng NSLĐ làm cho số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
B. Tăng cường độ lao động làm cho số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
C. Tăng NSLĐ dựa trên cơ sở cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề người lao động, còn tăng cường độ lao động thuần tuý là tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D. Cả a, b, c
-
Câu 21:
Quan hệ tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng dưới đây:
A. Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi
B. Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
C. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
D. Cả a, b, c
-
Câu 22:
Quan hệ tăng CĐLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng:
A. Tăng CĐLĐ thì tổng giá trị hàng hoá tăng lên và giá trị 1 đơn vị hàng hoá cũng tăng lên tương ứng
B. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với CĐLĐ
C. Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 23:
Giá trị cá biệt của hàng hoá do:
A. Hao phí lao động giản đơn trung bình quyết định
B. Hao phí lao động của ngành quyết định
C. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
D. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất nhiều hàng hoá quyết định
-
Câu 24:
Hai mặt của nền sản xuất xã hội là:
A. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
C. Sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội
D. Tích luỹ và cải thiện đời sống
-
Câu 25:
Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Giá trị của hàng hoá
B. Cung cầu và cạnh tranh
C. Giá trị của tiền tệ trong lưu thông
D. Cả a, b, c
-
Câu 26:
Các cặp phạm trù nào thuộc về lý luận tái sản xuất xã hội:
A. Lực lượng sản xuất và QHSX
B. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế
D. Cả a, b, c
-
Câu 27:
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn là:
A. Giữa giá trị với giá trị sử dụng
B. Giữa lao động giản đơn với lao động phức tạp
C. Giữa lao động cụ thể với lao động trừu tượng
D. Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
-
Câu 28:
"Tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông". Câu nói này của ai?
A. A.SMith
B. D.Ricardo
C. C. Mác
D. W.Petty
-
Câu 29:
Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Cả a và c
-
Câu 30:
Sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Cả a, b và c