1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cạnh tranh thuần túy có thể là mong muốn nhất trong mọi ngành
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Sự thay đổi mang tính chất đổi mới tạo ra sự không chắc chắn không thể giảm được giữa hiệu suất cân bằng và hiệu suất thực tế
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Duy trì sự ổn định vĩ mô, phân bổ tài nguyên để cải thiện hiệu quả kinh tế và công bằng, và đưa ra khung pháp luật là tất cả các chức năng mà chính phủ có thể thực hiện trong nền kinh tế hỗn hợp
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Chức năng hiệu quả của chính phủ được hình thành chủ yếu bởi mối quan tâm về các câu hỏi Cái gì và Thế nào mà trên thị trường được trả lời không đúng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Sự lựa chọn công cộng chỉ liên quan đến cái chính phủ phải làm chứ không liên quan đến liệu chính phủ có thể thực hiện các mục đích đó như thế nào?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Lý thuyết sự lựa chọn công cộng bỏ qua khả năng là chính sách của chính phủ có thể thất bại và làm giảm phúc lợi của tất cả các công dân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Khi việc làm giảm ô nhiễm tốn rất nhiều chi phí thì ô nhiễm bằng không không phải là mức ô nhiễm tối ưu
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Hàng hóa công cộng và ảnh hưởng hướng ngoại khác nhau đủ để một phân tích về cái này có thể không cho thấy bản chất để phân tích cái kia.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Xác định cơ cấu pháp lý là một trong các chức năng chính của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Chính phủ có thể hoạt động để phân bổ lại tài nguyên công bằng hơn, nhưng không thể ảnh hưởng đến hiệu quả hơn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Hành động tập thể có thể không bao giờ cải thiện được phúc lợi của mọi thành viên cùng một lúc
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Quy tắc bỏ phiếu theo đa số không nhất thiết tạo ra sự điều chỉnh hoàn thiện Pareto trong hoạt động kinh tế
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Các ảnh hưởng hướng ngoại có thể được “nội hóa” bằng đàm phán, đặt ra những quy tắc nghĩa vụ, kiểm soát trực tiếp, và/hoặc đánh thuế
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Các chính sách tự do kinh doanh cho phép mức ô nhiễm được tư nhân quyết định bằng việc tính toán chi phí và thiệt hại có thể dẫn đến việc sản xuất quá nhiều một cách không hiệu quả
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Nếu một người có thể thu được 10$ một giờ thì độ dốc của ràng buộc ngân sách nghỉ ngơi tiêu dùng là
A. 1/10
B. 10
C. 0,01
D. 1
-
Câu 16:
Nếu thu nhập không phải từ lương tăng lên thì ràng buộc ngân sách
A. Quay và trở nên dốc hơn
B. Quay và trở nên thoải hơn
C. Dịch chuyển song song lên trên
D. Dịch chuyển song song xuống dưới
-
Câu 17:
Nếu thu nhập không phải từ lương giảm xuống thì ràng buộc ngân sách
A. Quay và trở nên dốc hơn
B. Quay và trở nên thoải hơn
C. Dịch chuyển song song lên trên
D. Dịch chuyển song song xuống dưới
-
Câu 18:
Tăng thu nhập không từ lương dẫn đến
A. Giảm lượng cung lao động thông qua ảnh hưởng thay thế
B. Giảm lượng cung lao động thông qua ảnh hưởng thu nhập
C. Tăng lượng cung lao động thông qua ảnh hưởng thay thế
D. Tăng lượng cung lao động thông qua ảnh hưởng thu nhập
-
Câu 19:
Ảnh hưởng thay thế của mức lương tăng dẫn đến
A. Giảm lượng cung lao động
B. Tăng lượng cung lao động
C. Giảm nghỉ ngơi
D. Cả B và C
-
Câu 20:
Giảm mức thuế thu nhập cận biên sẽ
A. Làm cho lượng cung lao động tăng nhiều vì ảnh hưởng thu nhập nhỏ hơn ảnh hưởng thay thế
B. Làm cho lượng cung lao động giảm nhiều vì ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn ảnh hưởng thu nhập
C. Dẫn đến thay đổi trong lượng cung lao động
D. Không có ảnh hưởng gì đế lượng cung lao động vì thuế không ảnh hưởng đến ràng buộc ngân sách
-
Câu 21:
Của cải có được trong cả cuộc đời tăng lên dẫn đến
A. Nghỉ việc sớm hơn thông qua ảnh hưởng thu nhập
B. Nghỉ việc muộn hơn thông qua ảnh hưởng thay thế
C. Nghỉ việc sớm hơn thông qua ảnh hưởng thay thế
D. Nghỉ việc muộn hơn thông qua ảnh hưởng thu nhập
-
Câu 22:
Các chương trình phúc lợi
A. Làm giảm cung lao động của những người nhận trợ cấp thông qua ảnh hưởng thu nhập
B. Làm giảm cung lao động của những người nhận trợ cấp thông qua ảnh hưởng thay thế
C. Làm tăng cung lao động của những người nhận trợ cấp thông qua ảnh hưởng thu nhập
D. Cả A và B
-
Câu 23:
Ví dụ nào sau đây là về đầu tư vào vốn con người
A. Đi học phổ thông chính thức
B. Học thông qua làm việc
C. Đào tạo kỹ thuật
D. Nhà máy và thiết bị
-
Câu 24:
Câu nào sau đây là nhất quán với lý thuyết giáo dục tạo ra tín hiệu cho người sử dụng lao động về năng suất bẩm sinh của người đăng ký xin việc
A. Ở trường sinh viên học các kỹ năng để trở thành có năng suất hơn ở nơi làm việc
B. Sinh viên học thuộc loại kiên trì được đánh giá cao trong thế giới kinh doanh
C. Những cá nhân vốn thông minh hơn thấy học dễ hơn, dễ chịu hơn và thỏa mãn hơn
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 25:
Chi phí cơ hội của việc đi học không bao gồm:
A. Chi phí trả học phí
B. Cho phí vào tài liệu sách vở
C. Phòng và bảng
D. Thu nhập bị bỏ mất khi tham dự trên lớp và nghiên cứu