215 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình
Tài liệu gồm 215 câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định pháp luật về kết hôn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Ngày 10/4/2015, A và B đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền. Sau đó, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và đăng ký lại vào ngày 01/6/2017. Quan hệ hôn nhân xác lập từ ngày nào?
A. Ngày 10/4/2015
B. Ngày 01/6/2017
-
Câu 2:
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
A. Chỉ quy định chế độ tài sản theo luật định
B. Chỉ quy định chế độ tài sản theo thỏa thuận
C. Quy định chế độ tài sản hỗn hợp vừa theo luật định vừa theo thỏa thuận của vợ chồng
D. Không chỉ quy định chế độ tài sản theo luật định
-
Câu 3:
Nam tròn 20 tuổi, nữ tròn 18 tuổi trở lên mới được đăng kí kết hôn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Người mang thai hộ:
A. Phải là người thân thích cùng hàng với cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc là chị em dâu là vợ của các anh em trai của cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ
B. Phải là người thân thích cùng hàng với cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ
C. Phải là người thân thích cùng hàng với người chồng trong cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ
D. Phải là người thân thích cùng hàng với người vợ trong cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ
-
Câu 5:
Người đang có vợ có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác là kết hôn trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Quyền yêu cầu ly hôn thuộc về:
A. Người vợ
B. Người chồng
C. Vợ chồng
D. Không chỉ vợ chồng
-
Câu 7:
Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
-
Câu 8:
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
A. Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng.
B. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.
C. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
-
Câu 9:
Tài sản chung của vợ chồng nếu phải đăng kí quyền sở hữu thì phải đăng kí tên của hai vợ chồng, do đó tài sản nào đứng tên 1 bên vợ hoặc chồng sẽ là tài sản riêng của người đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Cha mẹ nuôi và con nuôi đã thành niên có thể tự thỏa thuận với nhau về việc chấm dứt nuôi con nuôi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Trong mọi trường hợp, việc nhập tài sản riêng của vợ hoặc chồng vào khối tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân đều phải lập văn bản.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Con bao nhiêu tuổi thì khi định đoạt tài sản riêng của con, cha mẹ phải xem xét nguyện vọng của con?
A. Từ đủ 9 tuổi đến dưới 15 tuổi
B. Từ đủ 9 tuổi đến dưới 16 tuổi
C. Từ đủ 9 tuổi đến dưới 18 tuổi
-
Câu 13:
Khi đi làm con nuôi người khác, người con đó sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình cha mẹ đẻ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Con trong giá thú, về nguyên tắc:
A. Phải là con do người vợ có thai và sinh ra
B. Phải là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân
C. Phải là con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 15:
Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
A. Chồng có quyền cao hơn vợ.
B. Vợ có quyền cao hơn chồng.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau.
D. Do vợ chồng tự thỏa thuận.
-
Câu 16:
Nghĩa vụ cấp dưỡng của vợ chồng đặt ra khi:
A. Vợ chồng ly thân trên thực tế và một bên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
B. Khi vợ chồng trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc
C. Một bên có khó khăn túng thiếu
D. Khi vợ chồng ly hôn và một bên có khó khăn túng thiếu, có lý do chính đáng và có yêu cầu, bên kia có khả năng cấp dưỡng
-
Câu 17:
Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
B. Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
C. Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn.
-
Câu 18:
Khi một bên vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố chế trở về sẽ khôi phục quan hệ hôn nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Con đã thành niên:
A. Được cha mẹ cấp dưỡng khi chưa kết hôn trong trường hợp cha mẹ ly hôn
B. Được cha mẹ nuôi dưỡng khi sống chung với cha mẹ mà chưa kết hôn
C. Được cha mẹ nuôi dưỡng khi không có tài sản riêng
D. Được cha mẹ cấp dưỡng khi không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung vói cha mẹ hoặc cha mẹ trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng
-
Câu 20:
Con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân có thể không phải là con chung của vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
AB chung sống với nhau như vợ chồng, có 1 con chung. Sau đó đi đăng ký kết hôn. Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm nào?
A. Từ lúc sống chung
B. Từ lúc sinh con
C. Từ lúc đăng ký kết hôn
-
Câu 22:
Vợ chồng có quyền lựa chọn việc sinh con theo điều kiện của mình?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Tài sản chung của vợ chồng là tài sản có trong thời kì hôn nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Khi cha mẹ ly hôn, giải quyết việc giao con chưa thành niên cho ai nuôi:
A. Phụ thuộc chính vào lợi ích về mọi mặt của con
B. Phụ thuộc vào độ tuổi của đứa con đó
C. Phụ thuộc vào khả năng tài chính của cha mẹ
D. Phụ thuộc vào sự thỏa thuận của cha mẹ
-
Câu 25:
Kết hôn giả tạo là việc kết hôn không nhằm mục đích xây dựng gia đình.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Người lao động có được ủy quyền ký kết hợp đồng lao động không?
A. Không, trong mọi trường hợp phải tự mình ký HĐLĐ
B. Được trong trường hợp có lý do chính đáng
C. Được, hợp đồng mùa vụ hoặc công việc có thời hạn <12 tháng thì nhóm NLĐ có thể ủy quyền cho 1 người trong nhóm đứng ra ký HĐLĐ
-
Câu 27:
Quan hệ nuôi con nuôi chỉ chấm dứt khi có sự thoả thuận của cha mẹ nuôi và con nuôi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng cho người chưa thành niên?
A. Cha mẹ (trong trường hợp không sống chung với con).
B. Anh, chị đã thành niên (nếu cha mẹ không còn)
C. Ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, cậu, bác ruột (nếu cháu không có người cấp dưỡng nào khác)
D. Tất cả các phương án trên. (Điều 107, Điều 110-114 Luật hôn nhân và gia đình 2014).
-
Câu 29:
Nam nữ chung sống trước ngày 01/01/2001 đều được công nhận là vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Hai người đồng tính chung sống với nhau như vợ chồng là:
A. Hôn nhân thực tế
B. Chung sống Trái pháp luật
C. Vợ chồng trước pháp luật
D. Không có giá trị pháp lý