360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên được quy định như thế nào?
A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần
B. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần
C. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần
-
Câu 2:
Độ tuổi để xác định người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?
A. Lao động nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi
B. Lao động nam trên 65 tuổi, nữ trên 60 tuổi
C. Lao động nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi
-
Câu 3:
Người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản ít nhất bao nhiêu ngày trước khi hợp đồng lao động hết hạn?
A. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 30 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn
B. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 45 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn
C. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn
-
Câu 4:
Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm một trong trường hợp nào?
A. Trong trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ hoặc vì lý do kinh tế
B. Trong trường hợp khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã
C. v
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 5:
Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?
A. Công việc và địa điểm làm việc; Thời hạn Hợp đồng lao động
B. Chế độ nâng bậc lương, bảo hiểm xã hội và BHYT
C. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
D. Cả A,B và C đều đúng
-
Câu 6:
Khái niệm Phụ lục hợp đồng?
A. Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động
B. Phụ lục hợp đồng lao động được xem là bản sao hợp đồng lao động
C. Phụ lục hợp đồng xem là bản Hợp đồng lao động lần thứ hai
D. Cả A,B và C đều sai
-
Câu 7:
Hợp đồng lao động có hiệu lực khi nào?
A. Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày các bên giao kết trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác
B. Kể từ ngày hai bên thoả thuận
C. Kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 8:
Loại hợp đồng nào dưới đây không áp dụng thời gian thử việc?
A. Hợp đồng lao động có xác định thời hạn
B. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
C. Hợp đồng lao động mùa vụ
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 9:
Khi tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất 03 ngày làm việc
B. Ít nhất 05 ngày làm việc
C. Ít nhất 07 ngày làm việc
D. Ít nhất 10 ngày làm việc
-
Câu 10:
Việc làm là gì?
A. Là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm
B. Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm
C. Là bất cứ hoạt động tạo ra thu nhập trên cơ sở hợp đồng lao động
-
Câu 11:
Quyền làm việc của người lao động được quy định như thế nào trong Bộ luật Lao động 2012?
A. Người lao động được làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm
B. Người lao động được quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào theo hợp đồng lao động
C. Người lao động chỉ được làm việc theo hợp đồng lao động ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm
-
Câu 12:
Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động được quy định như thế nào trong Bộ luật Lao động 2012?
A. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức giới thiệu việc làm để tuyển chọn lao động
B. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động, có quyền tăng, giảm lao động phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh
C. Người sử dụng lao động phải thông qua các tổ chức giới thiệu việc làm để tuyển chọn lao động
-
Câu 13:
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2012 thì Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động
D. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
-
Câu 14:
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực
B. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
C. Cả A và B đúng
D. Tự do, bình đẳng, tự nguyện và không trái pháp luật
-
Câu 15:
Những hành vi nào sau đây người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động?
A. Giữ tiền đặt cọc, chứng minh nhân dân, văn bằng chính của người lao động
B. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động
C. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 16:
Quyền lợi của người lao động làm việc không trọn thời gian quy định như thế nào?
A. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc quy định của người sử dụng lao động
B. Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động
C. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương, các quyền và nghĩa vụ như người lao động làm việc trọn thời gian, quyền bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động
-
Câu 17:
Các hình thức hợp đồng?
A. Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản
B. Hình thức hợp đồng lao động bằng lời nói
C. Hình thức hợp đồng lao động là do hai bên thỏa thuận
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 18:
Hợp đồng nào dưới đây có thể giao kết bằng lời nói?
A. Đối với công việc tạm thời có thời hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng
B. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 12 tháng
C. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng
-
Câu 19:
Người lao động làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt Hợp đồng lao động thì mức trợ cấp thôi việc như thế nào?
A. Mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng lương tối thiểu vùng
B. Mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng tiền lương trên tổng thu nhập
C. Mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng tiền lương
-
Câu 20:
Trong trường hợp vì lý do kinh tế mà nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm, phải thôi việc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng phương án sử dụng lao động như thế nào?
A. Danh sách và số lượng người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; Danh sách và số lượng người lao động nghỉ hưu; Danh sách và số lượng người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian; người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động
B. Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án
C. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 21:
Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?
A. Toà án nhân dân
B. Thanh tra lao động
C. UBND Quận, Huyện
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 22:
Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc người sử dụng lao động được thử việc bao nhiêu lần?
A. Chỉ được thử việc 01 lần
B. Chỉ được thử việc 02 lần
C. Chỉ được thử việc 03 lần
-
Câu 23:
Điều kiện được tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài được quy định như thế nào?
A. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh
B. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài trước khi tuyển dung lao động là công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 24:
Theo Bộ luật Lao động thì lao động chưa thành niên là?
A. Người lao động dưới 18 tuổi
B. Người lao động dưới 16 tuổi
C. Người lao động dưới 15 tuổi
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 25:
Trong thời gian thử việc người lao động được trả lương như thế nào?
A. Mức lương cơ bản
B. Mức lương do hai bên thỏa thuận
C. v
D. Ít nhất 85% tiền lương của công việc đó