500+ câu trắc nghiệm Luật kinh doanh
Với 500+ câu trắc nghiệm Luật Kinh doanh (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của Nhà nước và trong quá trình kinh doanh của các chủ thể kinh doanh... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
B. 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
C. 3 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
D. 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
-
Câu 2:
Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là:
A. 3 tháng kể từ ngày giao hàng
B. 6 tháng kể từ ngày giao hàng
C. 9 tháng kể từ ngày giao hàng
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 3:
Đối vơi dich vụ logistics, thời hiệu khiếu kiện là:
A. 2 năm kể từ ngày giao hàng
B. 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển
C. 9 tháng kể từ ngày giao hàng
D. 9 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển
-
Câu 4:
Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm:
A. Xảy ra sự kiện bất khả kháng
B. Theo sự thỏa thuận của các bên
C. Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là:
A. 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập
B. 3 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập
C. 4 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 6:
Nhận định nào sau đây là sai:
A. Trọng tài thương mại là tổ chức thuộc chính phủ
B. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp không cần phải tiến hành hòa giải
C. Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước
D. Trọng tài viên trọng tài thương mại khoong thể đồng thời là Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân
-
Câu 7:
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Tranh chấp ở dâu thì kiện tại trung tâm trọng tài thương mại ở đó
B. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có thể thành lập trên cả nước
C. Trong tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài
D. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy định tố tụng trọng tài
-
Câu 8:
Nhận định nào dưới đây là sai:
A. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên
B. Trường hợp thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài thì các bên phải chọn trọng tài viên trong danh sách Trọng tài viên của Trung tâm trọng tài đó
C. Phiên họp giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là không công khai
D. Các bên có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định trọng tài
-
Câu 9:
Mua trái phiếu của công ty cổ phần là hình thức đầu tư:
A. Gián tiếp
B. Trực tiếp
C. Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
D. Thông qua các định chế tài chính
-
Câu 10:
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tưu nước ngoài là:
A. Không quá 50 năm
B. Không quá 30 năm
C. Không quá 60 năm
D. Không quá 100 năm
-
Câu 11:
Hình thức đầu tư nào dưới dạng hợp đồng mà không thành lập pháp nhân:
A. Hợp đồng BCC
B. Hợp đồng BOT
C. Hợp đồng BTO
D. Hợp đồng BT
-
Câu 12:
Lĩnh vực đầu tư nào sau đây là lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
A. Dịch vụ giải trí
B. Mua bán hàng hóa
C. Dịch vụ vận tải
D. Sản xuất công nghiệp
-
Câu 13:
Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập dưới dạng:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 14:
Dự án đầu tư trong nước quy mô vốn đầu tư bao nhiêu thì không cần phải làm thủ tục đăng ký đầu tư:
A. Dưới 15 tỷ dồng
B. Dưới 30 tỷ đồng
C. Dưới 100 tỷ đồng
D. Dưới 300 tỷ đồng
-
Câu 15:
Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là:
A. Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng
B. Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
C. Không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 16:
Tranh chấp nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại:
A. Cho thuê tài sản
B. Mua bán cổ phiếu trái phiếu
C. Bảo hiểm
D. Đầu tư tài chính
-
Câu 17:
Nhận định nào dưới đây là đúng:
A. Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp
B. Hợp tác xã không phải là doanh nghiệp
C. Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp
D. Hợp tác xã vừa là doanh nghiệp vừa là một tổ chức xã hội
-
Câu 18:
Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:
A. Đủ 18 tuổi trở lên
B. Đủ 18 tuổi
C. Đủ 16 tuổi
D. Đủ 17 tuổi trở lên
-
Câu 19:
Các đối tượng không thể thở thành xã viên hợp tác xá:
A. Cá nhân
B. Pháp nhân
C. Hộ gia đình
D. Người nước ngoài
-
Câu 20:
Phương thức biểu quyết của xã viên đối với các vấn đề của hợp tác xã:
A. Mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết
B. Theo quy định của điều lệ hợp tác xã
C. Tùy thuộc vào vốn góp của xã viên
D. Pháp luật không quy định
-
Câu 21:
Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Sở công an
C. Phòng thi hành án cấp tỉnh
D. Thi hành án cấp huyện
-
Câu 22:
Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ tự pháp
C. Tòa án nhân dân cấp huyện
D. Tòa án nhân dân tối cao
-
Câu 23:
Quyết định của trọng tài thương mại là:
A. Sơ thẩm
B. Chung thẩm
C. Phúc thẩm
D. Giám đốc thẩm
-
Câu 24:
Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật
B. Trọng tài thương mai không tổ chức hòa giài cho các bên
C. Quyết định của trọng tài thương mại là quá nặng cho bên thua kiện
D. Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp
-
Câu 25:
Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là:
A. 5 xã viên
B. 10 xã viên
C. 07 xã viên
D. Không quy định