700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về pháp luật kinh tế, hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh cũng như việc duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại và đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Lọai hình doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn về số vốn:
A. Công ty TNHH
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Nhóm Công ty
D. Công ty hợp danh
-
Câu 2:
Loại hình doanh nghiệp nào không được thay đổi vốn điều lệ(nếu thay đổi phải thay đổi loại hình công ty):
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 3:
Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty:
A. 2 thành viên
B. 3 thành viên
C. 4 thành viên
D. 5 thành viên
-
Câu 4:
Công ty cổ phần có ít nhất bao nhiêu thành viên:
A. 2 thành viên
B. 3 thành viên
C. 4 thành viên
D. 5 thành viên
-
Câu 5:
Trong Công ty cổ phần, các cổ đông sáng lập phải đăng kí ít nhất:
A. 10% tổng số cổ phần phổ thông
B. 20% tổng số cổ phần phổ thông
C. 30% tổng số cổ phần phổ thông
D. 50% tổng số cổ phần phổ thông
-
Câu 6:
Trong các DN sau đây, loại hình DN nào không được thuê giám đốc:
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 7:
Những loại hình DN nào sau đây có thể chuyển đổi lẫn nhau:
A. Công ty TNHH và Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH và Công ty hợp danh
C. Công ty hợp danh và Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh và nhóm Công ty
-
Câu 8:
Đối với Công ty TNHH 1 thành viên,chủ tịch hội đồng thành viên do:
A. Chủ sở hửu Công ty chỉ định
B. Hội đồng thành viên chỉ định
C. Ban kiểm soát chỉ định
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Công ty TNHH 1 thành viên sửa đổi điều lệ Công ty, chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ thì phải thông qua:
A. 1/2 số thành viên dự họp chấp nhận
B. 3/4 số thành viên dự họp chấp nhận
C. 4/5 số thành viên dự họp chấp nhận
D. 100% số thành viên dự họp chấp nhận
-
Câu 10:
Kiểm soát viên của Công ty TNHH 1 thành viên có số lượng tử:
A. 1 → 3 thành viên
B. 2 → 4 thành viên
C. 3 → 6 thành viên
D. 5 → 10 thành viên
-
Câu 11:
Công ty TNHH 2 thành viên có thể có bao nhiêu thành viên:
A. 2 → 30 thành viên
B. 2 → 40 thành viên
C. 2 → 45 thành viên
D. 2 → 50 thành viên
-
Câu 12:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo điều 41 khoản 2 thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên .?. vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do công ty quy định (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều 41) có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.
A. 25%
B. 35%
C. 45%
D. 55%
-
Câu 13:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có trên bao nhiêu thành viên mới thành lập Ban kiểm soát?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức là cổ phiếu được trả cổ tức ở mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông.
B. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử người vào HĐQT và ban kiểm soát.
C. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
D. Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
-
Câu 15:
Cổ đông sở hữu từ .?. tổng số cổ phiếu trở lên phải được đăng ký với cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn .?. làm việc, kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó.
A. 5% - 7 ngày
B. 10%- 15 ngày
C. 15%- 7 ngày
D. 20%- 15 ngày
-
Câu 16:
Công ty không được phát hành trái phiếu trong trường hợp sau đây:
A. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 1 năm liên tiếp trước đó.
B. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 2 năm liên tiếp trước đó.
C. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 3 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.
D. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 4 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây về việc mua lại cổ phần là sai?
A. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
B. Công ty mua lại cổ phần của cổ đông với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
C. Công ty thanh toán cổ phần trái quy định thì tất cả thành viên hđqt phải hoàn trả cho công ty số tiền đó, trường hợp không hoàn trả được thì tất cả thành viên HĐQT phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tiền, tài sản chưa hoàn trả được.
D. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phiếu được mua lại, công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
-
Câu 18:
Cuộc họp đại hội đồng CĐ triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ đông có quyền biểu quyết?
A. 45%
B. 50%
C. 51%
D. 75%
-
Câu 19:
Nhiệm kỳ của giám đốc, tổng giám đốc công ty cổ phần không quá 5 năm, với số nhiệm kỳ là:
A. 1 nhiệm kỳ
B. 3 nhiệm kỳ
C. 5 nhiệm kỳ
D. Không hạn chế
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thành viên hợp danh không được làm chủ DNTN.
B. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
C. Thành viên góp vốn có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty.
D. Thành viên góp vốn được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản.
-
Câu 21:
Cổ phần ưu đãi gồm mấy loại:
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. tùy điều lệ công ty.
-
Câu 22:
Công ty TNHH 1 thành viên: Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất bao nhiêu thành viên dự họp?
A. 100%
B. Ít nhất là 1/2
C. Ít nhất là 3/4
D. Ít nhất là 2/3
-
Câu 23:
Công ty giải thể khi công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp khi kéo dài tình trạng này liên tục trong thời hạn:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
-
Câu 24:
Phát biểu về công ty cổ phần nào sau đây là sai?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
B. Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên 15 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác.
D. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây về công ty là sai?
A. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
B. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
C. Muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thực hiện bằng cách tăng hoặc giảm phần vốn góp của các thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.
D. Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số.
-
Câu 26:
Cơ quan nào sau đây có khả năng tiếp nhận hồ sơ đăng kí kinh doanh:
A. Phòng đăng kí kinh doanh trong sở kế hoạch và đầu tư.
B. Phòng đăng kí kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Phòng tài chính kế toán thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Cả 3 cơ quan trên
-
Câu 27:
Loại giấy tờ nào sau đây không cần có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh:
A. Điều lệ công ty.
B. Sổ đỏ.
C. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
D. Cả A và B
-
Câu 28:
Chọn câu sai:
A. Công ty đối nhân là một loại hình công ty kinh doanh mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ, quen biết, tin cậy lẫn nhau.
B. Các thành viên của công ty đối nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty.
C. Các thành viên của công ty đối vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
D. Công ty đối nhân luôn được công nhận là pháp nhận.
-
Câu 29:
Loại công ty nào bắt buộc tất cả các thành viên phải có chứng chỉ hành nghề:
A. Công ty TNHH 1&2 thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. B và C đúng
-
Câu 30:
Sau khi toà án ra quyết định công nhận phiên hoà giảI thành ,người khởi kiện có quyền kháng nghị theo thủ tục nào sau đây?
A. Thủ tục phúc thẩm
B. Theo thủ tục giám đốc thẩm
C. Thủ tục tái thẩm
D. Không có quyền kháng nghị