1700+ câu trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức
Tổng hợp 1700+ câu trắc nghiệm "Kiến thức chung ôn thi công chức" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Hiến pháp năm 2013 tất cả quyền lực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc về ai?
A. Nông dân
B. Nhân dân
C. Tri thức
D. Công nhân
-
Câu 2:
Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTV QH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tiêu chuẩn quy mô dân số là huyện miền núi, vùng cao là bao nhiêu?
A. Từ 100.000 người trở lên
B. Từ 150.000 người trở lên
C. Từ 120.000 người trở lên
D. Từ 80.000 người trở lên
-
Câu 3:
Theo Hiến pháp năm 2013, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Nhân dân Nhà nước Quốc hội Chính phủ Việt Nam do ai làm chủ?
A. Nhân dân
B. Nhà nước
C. Chính phủ
D. Quốc hội
-
Câu 4:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định Hồ sơ dự thảo nghị quyết của HĐND cấp tỉnh phải được gửi đến các đại biểu HĐND cấp tỉnh chậm nhất bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc kỳ họp?
A. 03 ngày
B. 10 ngày
C. 05 ngày
D. 07ngày
-
Câu 5:
Theo Hiến pháp năm 2013, ai có thẩm quyền công bố hiến pháp, luật, pháp lệnh?
A. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
B. Chánh Tòa án nhân dân tối cao
C. Chủ nhiệm Ủy ban tư pháp của Quốc hội
D. Chủ tịch nước
-
Câu 6:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh được gửi đên cơ quan nào để xem xét, quyết định?
A. Văn phòng HĐND cấp tỉnh
B. Chủ tịch HĐND dân cấp tỉnh
C. Thường trực HĐND cấp tỉnh
D. Ban Pháp chế, HĐND cấp tỉnh
-
Câu 7:
Hiến pháp năm 2013 quy định Quốc hội thực hiện quyền nào?
A. Ban hành pháp lệnh
B. Lập hiến, lập pháp
C. Ban hành thông tư
D. Ban bành nghị định
-
Câu 8:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?
A. Nghị định
B. Luật
C. Quyết định
D. Pháp lệnh
-
Câu 9:
Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quận phải có bao nhiêu đơn vị hành chính phường trực thuộc?
A. Có từ 15 đơn vị trở lên
B. Có từ 12 đơn vị trở lên
C. Có từ 8 đơn vị trở lên
D. Có từ 10 đơn vị trở lên
-
Câu 10:
Theo Hiến pháp năm 2013, tổ chức nào tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, thực hiện dân chủ, tang cường động thuận xã hội.
A. Công đoàn Việt Nam
B. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
C. Hội nông dân Việt Nam
D. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
-
Câu 11:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy Được ủy quyền như thế nào về việc ủy quyền của cơ quan được giao ban hành văn bản quy định chí tiết?
A. Được ủy quyền nếu cần thiết
B. Được ủy quyền tiếp nếu chính phủ cho phép
C. Không được ủy quyền tiếp
D. Có thể được ủy quyền tiếp
-
Câu 12:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 Cơ quan nào sau đây thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh?
A. Sở Tư pháp chủ trì phổi hợp Sở Tài Chính, Sở nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
B. Sở Tư Pháp
C. Văn phòng HĐND cấp tỉnh
D. Văn phòng UBND thành phố
-
Câu 13:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: Dự thảo nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật của HĐND cấp tỉnh phải được cơ quan nào thẩm tra trước khi trình HĐND cấp tỉnh.?
A. UBND cấp tỉnh
B. Ban của HĐND cấp tỉnh
C. Sở tư pháp
D. Văn phòng HĐND cấp tỉnh
-
Câu 14:
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định cơ quan chuyên môn nào được tổ chức để phù hợp với loại hình đơn vị hành chính ở các quận?
A. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
B. Phòng Kinh tế và Hạ tầng
C. Phòng Văn hóa và Thông tin
D. Phòng Kinh tế
-
Câu 15:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định đối với dự thảo HĐND cấp tỉnh không do UBND cấp tỉnh trình, thì UBND cấp tỉnh có trách nhiệm?
A. Thẩm định dự thảo Nghị quyết
B. Thẩm tra dự thảo Nghị quyết
C. Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo Nghị quyết
D. Thống nhất nội dụng dự thảo nghị quyết
-
Câu 16:
Theo Hiến pháp năm 2013, nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của?
A. Của trí thúc, do trí thức, vì trí thức
B. Của nông dân, do nông đân, vì nông đân
C. Của công nhân, do công nhân, vì công
D. Của Nhân dân, đo Nhân đân, vì Nhân dân
-
Câu 17:
Theo Hiến pháp năm 2013, ai có thẩm quyền quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước?
A. Trưởng ban thi đua - Khen thưởng Trung ương
B. Chủ tịch nước
C. Bộ trưởng Bộ ngoại giao
D. Thủ tướng Chính phủ
-
Câu 18:
Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của cơ quan nào?
A. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
B. Công đoàn Việt Nam
C. Nhà nước
D. Hội nông dân Việt Nam
-
Câu 19:
Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân
-
Câu 20:
Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ
C. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội
D. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân Tối cao.
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công được sử dụng cho các hoạt động thuộc về các chức năng vốn có của nhà nước đối với xã hội ( chức năng quản lý nhà nước và cung ứng các dịch vụ công)
B. Tài chính công thuộc sở hữu Nhà nước
C. Tài chính công phục vụ cho các lợi ích chung, lợi ích công cộng của toàn xã hội, của quốc gia hoặc của đa số
D. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
A. Chức năng tạo lập vốn
B. Chức năng điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường
C. Chức năng phân phối lại và phân bổ
D. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh.
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây là một trong bốn nội dung cải cách nền hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010?
A. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần
B. Cải cách tài chính công
C. Cải cách hệ thống dịch vụ
D. Đổi mới tổ chức và hoạt động hệ thống chính trị.
-
Câu 24:
Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.
-
Câu 25:
Thường trực Hội đồng nhân dân ( HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây:
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước ta?
A. Phân tích thực trạng của cơ cấu xã hội, các vấn đề xã hội để xác định nội dung các loại chính sách xã hội
B. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
D. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
-
Câu 27:
Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ
C. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội.
D. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân Tối cao
-
Câu 28:
Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, quyết định
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
C. Nghị quyết, Chỉ thị
D. Nghị quyết
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản phải có tính khoa học
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
C. Văn bản phải được tuyên truyền phổ biến
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm
-
Câu 30:
Trách nhiệm của Bộ trưởng đối với Uỷ ban nhân dân ( UBND) cấp tỉnh, thành phố là:
A. Hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp tỉnh, thành phố về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý
B. Phê duyệt biên chế hành chính nhà nước của cấp tình trong lĩnh vực mình quản lý
C. Bổ nhiệm Giám đốc sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Bộ
D. Phê bình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố khi có khuyết điểm trong quản lý, điều hành ngành, lĩnh vực thuộc Bộ quản lý