Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : My parents hope to travel around _______world next summer.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“world” là vật chỉ có duy nhất nên phải xác định bằng mạo từ “the” -> the world
Tạm dịch: Bố mẹ mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè sắp tới.
Câu 6 : If you watch this film, you________about the cultures of Southeast Asian countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện loại 1: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S (chủ ngữ) + V (động từ ở thì hiện tại đơn), S + will/can + V.
Chỉ có C đúng cấu trúc đó.
Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được văn hoá của các nước Đông Nam Á.
Câu 7 : Paul noticed a job advertisement while he ________ along the street.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì quá khứ đơn (V-ed, V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, hành động khác xen vào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing).
Cấu trúc: S + Ved + while + was/were + V-ing.
Chỉ có A đúng cấu trúc đó.
Tạm dịch: Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.
Câu 8 : Solar energy is not widely used it is friendly to the environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saisince = as = because: bởi vì
although + S + V = inspite of + noun/V-ing = despite + noun/V-ing: mặc dù
because of + noun/V-ing: bởi vì
Do ngữ cảnh mà trường hợp này phải dùng từ có nghĩa “mặc dù”.
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.
Câu 9 : The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPhrasal verb: warn somebody about/against something/somebody: cảnh báo ai về cái gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của dòng sông này.
Câu 10 : __________, they were surprised to find their favourite band playing there.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ.
Chỉ có A là sử dụng đúng cấu trúc trên.
Tạm dich: Khi họ đến bữa tiệc, họ đã ngạc nhiên vì thấy ban nhạc yêu thích của mình chơi ở đó.
Câu 11 : Once _____ in large quantities, these products will be more affordably priced.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ed/V3.
Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, giá của những sản phẩm này sẽ hợp lí hơn.
Câu 12 : Jane would never forget first prize in such a prestigious competition.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiforget + V-ing: nhớ một việc đã xảy ra trong quá khứ
Dạng bị động: forget + V-ing/V3
forget + to V: nhớ một việc đáng lẽ phải làm nhưng chưa làm
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được nhận giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.
Câu 13 : You should turn off the lights before going out to save _______ .
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saielectricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Câu 14 : _____school fees may discourage many students from attending university.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saigain (v): đạt được
receive (v): nhận được
improve (v): cải thiện
raise (v): tăng
raise school fees: tăng học phí
Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.
Câu 15 : Drinking too much alcohol is said to harm to our health.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saido harm to somebody/something: gây hại cho ai/cái gì
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu có thể gây hại cho sức khoẻ của bạn.
Câu 16 : At the end of the training course, each participant was presented with a of completion.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saicertificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học.
Tạm dịch: Kết thúc khoá đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một chứng chỉ hoàn thành khoá học.
Câu 17 : Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to .
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saileave nothing to chance: không có sai sót gì
Tạm dịch: Ban tổ chức sự kiện lên kế hoạch tỉ mỉ, cẩn thận để đảm bảo rằng sẽ không có sai sót nào xảy ra.
Câu 18 : The_________ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairedundantly (adv): đa dạng, dồi dào
intensively (adv): chuyên sâu, nghiêm trọng
marginally (adv): hơi, nhẹ
excessively (adv): nhiều, quá mức
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở vùng bờ biển là một mối quan tâm lớn với chính phủ.