Although the act of writing a book is by necessity a (i) _______ process, it’s often after publication that the sense of isolation is the strongest. Many writers long for critical feedback, but have little (ii) _______ to the average reader’s opinion. While it may be true that good reviews in newspapers and magazines can be gratifying, they’re of little help in establishing what ordinary people think of your work. So, well done to those websites where anyone with access to the Internet can post an opinion about any book. (iii) _______ this, these customer reviews are not without risk. Most writers can expect some glowing praise from family or friends but these reviews are easy to recognize since they tend to be sent in anonymously. On the other hand, visits to these websites can also result in great anxiety. It might well be the (iv) _______ that you receive an unkind review and there is no kind editor to shield you. You can expect most reviewers to be brief but there are those who write long, strangely formal essays, usually containing references to classical literature, presumably in (v) _______ to impress others with their literary knowledge. If you are a sensitive author, I suggest you think twice before you go off searehing for reviews on-line rather than in the safer, traditional places.
(i)_____
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B. solitary
+ Solitary: dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, “solitary” mang nghĩa giống như “alone”; còn khi đi với danh từ chí vật, “solitary” mang nghĩa “trơ trọi”.
The only signal of human on the island was a solitary villa. (Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi). Khác với “alone”, chúng ta có thế dùng “solitary” trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ.
+ “Alone” không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta SC không nói hoặc viết “an alone lady”.
+ The hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ “to be” và động từ “to feel”.
She was/ felt very lonely when she moved to the new island. (Khi phải chuyến về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn.)
+ Own: tự mình