Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
I. AAaaBbbb × aaaaBBbb. II. AAaaBBbb × AaaaBbbb
III. AaaaBBBb × AAaaBbbb. IV. AaaaBBbb × Aabb.
V. AaaaBBbb × aaaaBbbb. VI. AaaaBBbb × aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai - Xét phép lai I. : AAaaBbbb × aaaaBBbb = (AAaa x aaaa)(Bbbb x BBbb)
Phép lai AAaa x aaaa cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai Bbbb x BBbb cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ phép lai I. có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai II. : AAaaBBbb × AaaaBbbb = (AAaa x Aaaa)(BBbb x Bbbb)
Phép lai AAaa x Aaaa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai BBbb x Bbbb cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ phép lai II. có 16 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai III. : AaaaBBBb × AAaaBbbb.= (AAaa x Aaaa)(BBBb x Bbbb)
Phép lai AAaa x Aaaa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai BBBb x Bbbb cho 3 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
→ phép lai III có 12 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
- Xét phép lai IV: AaaaBBbb × Aabb= (Aaaa x Aa)(BBbb x bb)
Phép lai Aaaa x Aa cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai BBbb x bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ phép lai IV có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai V: AaaaBBbb × aaaaBbbb = (Aaaa x aaaa)(BBbb x Bbbb)
Phép lai Aaaa x aaaa cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai BBbb x Bbbb cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ phép lai V có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai VI: AaaaBBbb × aabb = (Aaaa x aa)(BBbb x bb)
Phép lai Aaaa x aa cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai BBbb x bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ phép lai VI có 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Như vậy trong 6 phép lai trên thì chỉ có phép lai I cho 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
→ Đáp án A.