Cho các dung dịch AlCl3, NaCl, NaAlO2, HCl. Dùng một hoá chất trong số các hoá chất sau: Na2CO3, NaCl, NaOH, quì tím, dung dịch NH3, NaNO3 thì số hoá chất có thể phân biệt được 4 dung dịch trên là:
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCác hóa chất có thể phân biệt được 4 dung dịch trên là: Na2CO3, NaOH, NH3
Chất 1: Na2CO3
Cho dd Na2CO3 lần lượt vào các chất trên:
+ Chất nào xuất hiện kết tủa và có khí bay ra là AlCl3
\(AlC{l_3}\; + {\rm{ }}N{a_2}C{O_3}\; \to {\rm{ }}Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2} \uparrow {\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)
+ Chất nào có khí thoát ra là HCl
\(HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}N{a_2}C{O_3}\; \to {\rm{ }}N{a_2}C{O_3}\; + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\)
+ 2 chất còn lại không có hiện tượng gì là: NaCl và NaAlO2. Ta lấy AlCl3 đã nhận biết được cho vào mỗi chất, chất nào có kết tủa là NaAlO2, còn lại là NaCl
\(AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3NaAl{O_2}\; + {\rm{ }}6{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}3NaCl\)
Chất 2: NaOH
Cho từ từ dd NaOH vào các dung dịch
+ dd nào xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa ran là: AlCl3
\(\begin{array}{*{20}{l}} {AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}3NaCl}\\ {Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaAl{O_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O} \end{array}\)
+ 3 dung dịch còn lại không có hiện tượng là: NaCl, NaAlO2, HCl
Ta cho dd AlCl3 vào 3 dd trên, dd nào xuất hiện kết tủa là NaAlO2. Hai dd còn lại không có hiện tượng là NaCl và HCl (II)
+ Điều chế kết tủa Al(OH)3 theo phương trình (1) sau đó cho các dd ở (II) lần lượt vào, dd nào kết tủa tan thì chất đó là HCl, dd còn lại kết tủa không tan là NaCl
\(Al{\left( {OH} \right)_3}\; + {\rm{ }}3HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}O\)
Chất 3: Qùy tím
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là: AlCl3 và HCl (I)
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là: NaAlO2
+ Qùy tím không chuyển màu là: NaCl
Cho từ từ NaAlO2 vào các chất ở (I) và lắc đều
+ Chất nào xuất hiện kết tủa, lắc không tan là AlCl3
\(AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3NaAl{O_2}\; + {\rm{ }}6{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}3NaCl\)
+ Chất nào xuất hiện kết tủa, kết tủa tan là HCl
\(\begin{array}{*{20}{l}} {HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaAl{O_{2\;\;\;}} + {\rm{ }}{H_2}O\;{\rm{ }} \to {\rm{ }}Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}NaCl}\\ {3HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Al{{\left( {OH} \right)}_3}\; \to {\rm{ }}AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}O} \end{array}\)
Chất 4: NH3
Cho NH3 lần lượt vào các dung dịch trên
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa là AlCl3
\(AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3N{H_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}3N{H_4}Cl\;\;{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
+ Các dd còn lại không có hiện tượng là NaCl, NaAlO2, HCl (III)
+ Lọc bỏ kết tủa Al(OH)3 ở (2) sau đó cho lần lượt vào các dd (III). Dung dịch nào kết tủa tan là HCl. Hai dung dịch còn lại kết tủa không tan là NaCl và NaAlO2 (IV)
\(Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow {\rm{ }} + {\rm{ }}3HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}O\)
Phân biệt NaCl và NaAlO2 tương tự như ở chất 1