Choose the best answer from the four options given (A, B, C, or D) to complete each sentence:
The government has given the________light to our tree – planting project, so we can go ahead and start organizing things.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Thành ngữ “GIVE THE GREEN LIGHT TO “ : cho phép ai làm gì, bật đèn xanh để làm gì
Tạm dịch: Chính phủ đã cho phép chúng tôi thực hiện dự án trồng cây và chúng tôi có thể tiếp tục và bắt đầu tổ chức mọi thứ.
Mở rộng:
1. Thành ngữ với “green”:
- green with envy = ghen tỵ
- green fingers = giỏi làm vườn
- to be green = to be inexperienced
2. Thành ngữ với “blue”:
- once in a blue moon = rất hiếm. hiếm hoi
- out of the blue = bất ngờ
- till one is blue in the fac = nói hết lời
3. Thành ngữ với “red”:
- be/go/turn as red as a beetroot = đỏ như gấc vì ngượng
- be in the red = nợ ngân hàng
- (catch soomeone/be caught) red-handed = bắt quả tang
- a red letter day = ngày đáng nhớ
- see red = nổi giận bừng bừng
- red tape = nạn quan liêu
4. Thành ngữ với “white”:
- as white as a street/ghost = trắng bệch
- a white-collar worker = nhân viên văn phòng
- a white lie = lời nói dối vô hại
- in black and white = rất rõ ràng