Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sainCuSO4.5H2O = nCuSO4 = 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có ne = It/ F=0,2 mol
- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: \(\begin{array}{*{20}{l}} {C{u^{2 + }}\; + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cu{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{u^{2 + }}\;\;}\\ {\;\;0,1\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}0,2\;\;\;\;{\rm{ }}0,1} \end{array}\) chưa bị điện phân hết
⇒ m(kim loại ở catot) = 0,1.64 = 6,4 gam
Tại anot:
2Cl– → Cl2 + 2e → ne (do Cl– nhường) = 0,12 < 0,2 mol
0,12 0,06 0,12
⇒ Tại anot Cl– đã bị điện phân hết và đến nước bị điện phân → ne (do H2O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02 0,08
V (khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít