Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết:
− Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
− Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4 −
− Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Y là chất nào dưới đây?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214 (1)
Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4 −
pM - 3 = pX + 4 ⇒ pX = pM - 7 (2)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106
\(\begin{array}{*{20}{l}} {4\left( {2{p_M}\; + {\rm{ }}{n_M}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}3\left( {2{p_{X\;}} + {\rm{ }}{n_X}} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}106{\rm{ }}\left( 3 \right)}\\ {\left( 1 \right),{\rm{ }}\left( 3 \right){\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}2{p_{M\;}} + {\rm{ }}{n_M}\; = {\rm{ }}40{\rm{ }}\left( 4 \right){\rm{ }};{\rm{ }}2{p_X}\; + {\rm{ }}{n_X}\; = {\rm{ }}18{\rm{ }}\left( 5 \right)}\\ {\left( 5 \right),\left( 2 \right),\left( 4 \right){\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}{p_X}\; = {\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}{p_M}\; = {\rm{ }}13\;} \end{array}\)
⇒ X là C (Carbon) và M là Al (Nhôm)
Y la Al4C3 (Nhôm carbua)