Khi cho 2 cá thể F1 hạt tròn màu trắng đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau đây:
I. Tính trạng tròn màu trắng là các tính trạng trội.
II. F1 có kiểu gen dị hợp chéo và tần số hoán vị gen đều là 40%.
III. F1: Một cơ thể dị hợp chéo, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều cả 2 có tần số hoán vị gen là 20%.
IV. F1: Một cơ thể dị hợp chéo liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều có tần số hoán vị gen là 20%.
V. F1: Hai cơ thể có kiểu gen dị hợp đều, hoán vị gen với tần số đều là 20%.
VI. F1: Một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp chéo có hoán vị gen với tần số 16%.
Số nhận định đúng là
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiF1 có kiểu hình hạt tròn màu trắng( dị hợp 2 cặp gen) ⇒ tính trạng hạt tròn màu trắng là trội ⇒ (I) đúng.
Ta có ở F2 tỷ lệ: dài, tím = 4% ⇒ 2 gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
ab/ab = 0.04 = 0.1 x 0.4 = 0.2 x 0.2= 0.08 x 0.5
TH1: 0.4 ab x 0.1ab (1 bên cho 0.4ab, một bên cho 0.1ab).
F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}},f = 20\% \Rightarrow \) (III) đúng.
TH2: 0.2ab x 0.2ab ( mỗi bên cho 0.2 ab ⇒ cả bố mẹ dị hợp chéo, f = 40%).
⇒ F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}},f = 40\% \Rightarrow \) (II) đúng.
TH3: 0.08ab x 0.5ab ( 1 bên dị hợp đều liên kết hoàn toàn, 1 bên dị hợp chéo có f= 16%).
⇒ F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}(f = 16\% )x\frac{{AB}}{{ab}}\) ⇒ (VI) đúng.
Ý (IV) sai vì: 1 bên dị hợp chéo liên kết hoàn toàn không thể tạo ra giao tử ab.
Ý (V) sai vì: nếu cả 2 bên dị hợp đều và có f = 20% thì mỗi bên cho 0.4 ab nên ab/ab = 0.16 ≠ đề bài ⇒ loại.