Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:
He hurried to the airport, which wasn’t necessary because his plane was delayed for nearly one hour.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.
= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ. Cấu trúc:
Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ