Một xe ô tô khởi hành lúc 6h sáng từ địa điểm A đi về địa điểm B cách nhau 300m, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(0,4m/{s^2}\). 10 giây sau một xe đạp khởi hành từ B chuyển động cùng chiều với ô tô. Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp. Tính vận tốc của xe đạp và khoảng cách hai xe lúc 6h2phút
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChọn đáp án A
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 6h sáng
+ Đối vật qua A :
\(\begin{array}{l}
{x_{0A}} = 0\left( m \right);{v_{0A}} = 0\left( {m/s} \right);{a_A} = 0,4\left( {m/{s^2}} \right)\\
{x_A} = \frac{1}{2}.0,4.{t^2} = 0,2{t^2}
\end{array}\)
+ Đối vật qua B :
\({x_{0B}} = 300\left( m \right);{v_B} = ?\left( {m/s} \right);{a_B} = 0\left( {m/{s^2}} \right)\)
và chuyển động sau 10 s nên : \({x_B} = 300 + v\left( {t - 10} \right)\)
+ Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp thì t = 50s:
\(\begin{array}{l}
{x_A} = {x_B}\\
\Rightarrow 0,2{t^2} = v\left( {t - 10} \right)\\
\Rightarrow 0,{2.50^2} = 300 + v\left( {50 - 10} \right)\\
\Rightarrow v = 5\left( {m/s} \right)
\end{array}\)
+ Lúc 6h2phút tức là t = 120s
+ Vị trí xe A :
\({x_A} = \frac{1}{2}.0,4.{t^2} = 0,{2.120^2} = 2880m\)
+ Vị trí xe B :
\({x_B} = 300 + 5\left( {t - 10} \right) = 300 + 5\left( {120 - 10} \right) = 850m\)
+ Khoảng cách giữa hai xe :
\(\Delta S = 2880 - 850 = 2030m\)