Nung 0,935 gam quặng cromit với chất oxi hóa để oxi hóa toàn bộ crom thành CrO42-. Hòa tan sản phẩm vào nước, phân hủy hết chất oxi hóa, axit hóa dung dịch bằng H2SO4 rồi thêm 50,0 ml dung dịch FeSO4 0,08M vào. Để chuẩn độ FeSO4 dư cần 14,85 ml dung dịch KMnO4 0,004M. Hàm lượng crom có trong quặng là
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBước 1: Tính \({n_{FeSO4}},{\rm{ }}{n_{KMnO4}}\)
\(\begin{array}{l} {n_{F{{\rm{e}}^{2 + }}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = 0,05.0,08 = 0,004\left( {mol} \right)\\ {n_{KMn{O_4}}} = 0,01485.0,004 = 5,{94.10^{ - 5}}\left( {mol} \right) \end{array}\)
Bước 2: Tính nCrO42-
\(\begin{array}{l} PTHH:3F{e^{2 + }} + CrO_4^{2 - } + 8{H^ + } \to 3F{e^{3 + }} + Cr_{}^{3 + } + 4{H_2}O(1)\\ 5F{e^{2 + }} + MnO_4^ - + 8{H^ + } \to 5F{e^{3 + }} + Mn_{}^{2 + } + 4{H_2}O(2) \end{array}\)
Theo (2)
\(\begin{array}{l} \;{n_{Fe}}{^{2 + }_{(du)}}\; = {\rm{ }}5.{n_{MnO4}}^ - \; = {\rm{ }}5.5,{94.10^{ - 5}}\; = {\rm{ }}2,{97.10^{ - 4}}\;\left( {mol} \right)\\ \begin{array}{*{20}{l}} { \Rightarrow {\rm{ }}{n_{Fe}}{{^{2 + }}_{(pu)}}\; = {\rm{ }}0,004{\rm{ }} - {\rm{ }}2,{{97.10}^{ - 4}}\; = {\rm{ }}3,{{703.10}^{ - 3}}\;\left( {mol} \right)}\\ {Theo{\rm{ }}\left( 1 \right){\rm{ }} \Rightarrow \;{\rm{ }}{n_{CrO4}}^{2 - }\; = {\rm{ }}1/3.{n_{Fe}}{{^{2 + }}_{(pu)}}\; = {\rm{ }}1/3.3,{{703.10}^{ - 3}}\; = {\rm{ }}1,{{23433.10}^{ - 3}}\;\left( {mol} \right)} \end{array}\\ \Rightarrow {\rm{ }}{m_{Cr}}\; = {\rm{ }}1,{23433.10^{ - 3}}.52{\rm{ }} = {\rm{ }}0,064{\rm{ }}gam. \end{array}\)
Bước 3: Tính hàm lượng Crom trong quặng cromit
\(\;\% {m_{Cr}}\; = \frac{{0,064}}{{0,935}}.100{\rm{\% }} = {\rm{ }}6,845\% .\)